
Viên nang mềm Medicholin
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nang mềm Medicholin - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Mediplantex. Thuốc Viên nang mềm Medicholin có hoạt chất chính là Vitamin A , Vitamin E , Natri chondroitin sulfat, Vitamin B1 , Vitamin B2 , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-11208-10. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang mềm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Medicholin
Viên nang mềm Medicholin là thuốc gì?
Viên nang mềm Medicholin là thuốc bổ mắt, hỗ trợ điều trị các vấn đề về mắt như nhức mỏi mắt, khô mắt, viêm giác mạc và các bệnh liên quan đến thị lực. Thuốc đặc biệt hữu ích trong việc bổ dưỡng mắt cho phụ nữ cho con bú và trẻ em suy dinh dưỡng gây khô mắt, giảm thị lực.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A (Retinol palmitat) | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Vitamin E (Tocopherol) | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Natri chondroitin sulfat | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Vitamin B2 (Riboflavin) | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Chỉ định
- Nhức mỏi mắt, khô mắt.
- Hỗ trợ điều trị viêm giác mạc, quáng gà hoặc các bệnh liên quan đến thị lực.
- Bổ dưỡng mắt cho phụ nữ cho con bú, trẻ em suy dinh dưỡng dẫn đến khô mắt, giảm thị lực.
Chống chỉ định
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị thông thường, thuốc Medicholin ít gây tác dụng không mong muốn. Liều cao, kéo dài có thể dẫn đến quá liều vitamin A (Retinol palmitat), biểu hiện bằng mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin.
- Probenecid làm giảm hấp thu Riboflavin.
- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu Retinol palmitat.
- Sử dụng đồng thời Retinol palmitat và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng tương tự như quá liều Retinol palmitat. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này và tránh dùng liều cao Retinol palmitat.
- Thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ Retinol palmitat trong huyết tương.
Dược lực học
Natri chondroitin sulfat: Tăng tính ổn định collagen nội bào (bằng cách duy trì tính đàn hồi của mô liên kết). Đây là muco polysaccharide chiết xuất từ sụn cá mập và là một thành phần của mô mắt và mô liên kết.
Retinol palmitat (Vitamin A): Cần thiết cho thị giác, sự tăng trưởng, phát triển và duy trì biểu mô.
Tocopherol (Vitamin E): Chất chống oxy hóa, phản ứng với gốc tự do.
Cholin bitartrat: Tiền chất của acetylcholine, tăng dẫn truyền thần kinh. (Chi tiết hàm lượng và vai trò cụ thể trong thuốc này chưa được cung cấp)
Riboflavin (Vitamin B2): Tham gia cấu tạo coenzyme FMN và FAD, cần cho hô hấp mô. Thiếu Riboflavin dễ gây tổn thương ở cơ quan thị giác.
Thiamin hydroclorid (Vitamin B1): Coenzyme chuyển hóa carbohydrate.
Dược động học
Natri chondroitin sulfat: Sinh khả dụng khoảng 15-24% khi dùng đường uống. Hấp thu chậm ở dạ dày, ruột. Tập trung nhiều ở mô sụn, chất hoạt dịch.
Retinol palmitat: Sau khi được thủy phân thành retinol, hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và giải phóng vào máu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi đào thải qua nước tiểu và phân.
Riboflavin: Khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Đào thải qua thận và phân, qua được nhau thai và sữa mẹ.
Thiamin hydroclorid: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Lượng thừa thải trừ qua nước tiểu.
Tocopherol (Vitamin E): Vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, được vận chuyển tới gan và tiết ra dưới dạng VLDL. Phân bố rộng rãi vào các mô và dự trữ ở mô mỡ. Chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton. Thải trừ chậm vào mật, một số qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ngày.
- Phụ nữ cho con bú: 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng đúng liều lượng khuyến cáo.
- Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
Thời kỳ mang thai: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tránh dùng quá 10000 IU retinol palmitat mỗi ngày vì có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú: Được sử dụng theo liều lượng quy định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Được sử dụng.
Xử lý quá liều
Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mạn tính (mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to...). Ở trẻ em còn có tăng áp lực nội sọ, ù tai, rối loạn thị giác. Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp (buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu...).
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt…
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin A Vitamin E Vitamin B1 Vitamin B2 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |