Viên đặt âm đạo Safaria

Viên đặt âm đạo Safaria

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên đặt âm đạo Safaria là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Metronidazole , Chloramphenicol , Nystatin của Farmaprim. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16636-13. Thuốc được đóng thành Hộp 2 vỉ x 5 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại MOLDOVA, REPUBLIC OF với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên đặt

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Viên đặt âm đạo Safaria

Viên đặt âm đạo Safaria là thuốc gì?

Viên đặt âm đạo Safaria là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas. Thuốc cũng được chỉ định điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo, cũng như bệnh nấm Candida.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metronidazole 225mg
Chloramphenicol 100mg
Nystatin 75mg

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo
  • Viêm âm đạo kèm theo huyết trắng
  • Ngứa do nhiễm khuẩn và nấm
  • Viêm âm đạo do Trichomonas
  • Điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo
  • Bệnh nấm Candida

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (Metronidazole, Chloramphenicol, Nystatin).
  • Tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
  • Tiền sử quá mẫn với nystatin.
  • Quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do cloramphenicol.

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng tại chỗ (>1%): bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo, ngứa âm đạo (nhất là khi có tổn thương hở). Ngứa đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị, nhưng không cần ngưng điều trị.
  • Phản ứng dị ứng: phát ban.
  • Lưu ý: Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc diệt tinh trùng: Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá tác dụng tránh thai).
  • Alcol, disulfiram: Không nên phối hợp (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần).
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ Warfarin): Metronidazole tăng tác dụng thuốc chống đông máu. Tránh dùng cùng lúc.
  • Phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa metronidazole, làm metronidazole thải trừ nhanh hơn.
  • Lithium: Metronidazole làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, gây độc.
  • Vecuronium: Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium.

Dược lực học

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác dụng này là do sự kết hợp của:

  • Metronidazole: Có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (Amip, Giardia lambia) và vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides, Fusobacterium). Không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis (có thể dùng đường uống hoặc đặt tại chỗ).
  • Chloramphenicol: Kháng sinh ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm. Có hoạt tính trên nhiều vi khuẩn nhưng tỷ lệ kháng thuốc cao ở một số vùng.
  • Nystatin: Kháng sinh chống nấm, liên kết với Sterol của màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Có tác dụng tốt trên Candida albicans.

Dược động học

Metronidazole: Đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37,5mg Metronidazole), nồng độ metronidazole trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml. Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazole tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500 mg metronidazole. Các nồng độ đỉnh này đạt được 6 - 12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo.

Nystatin: Không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đặt âm đạo. Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng (người lớn):

  • Viêm âm đạo cấp tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần (sáng và tối). Sau đó duy trì 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày.
  • Viêm âm đạo mạn tính: 1 viên vào buổi tối trong 14 ngày.
  • Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7-10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
  • Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm.
  • Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo).
  • Thận trọng khi sử dụng cho người rối loạn chức năng gan nặng.
  • Thời kỳ mang thai: Cloramphenicol chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Metronidazole qua hàng rào nhau thai nhanh. Không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai trừ khi bắt buộc. Nystatin không có nguy cơ gì được thông báo.
  • Thời kỳ cho con bú: Cloramphenicol chưa biết có bài tiết qua sữa không. Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ. Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho bú khi điều trị.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giảm bạch cầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (hồi phục khi ngừng điều trị), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhuộm màu nước tiểu (đậm màu do quá liều metronidazole).

Xử trí: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Không có thông tin về xử lý quên liều trong tài liệu cung cấp. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về thành phần

Metronidazole: Thuốc kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn đối với vi khuẩn kỵ khí và một số động vật nguyên sinh.

Nystatin: Thuốc kháng nấm polyene, tác dụng trên nấm men, đặc biệt là Candida albicans.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Farmaprim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole Chloramphenicol Nystatin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế Viên đặt
Xuất xứ MOLDOVA, REPUBLIC OF
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.