
Viên đặt âm đạo Metronizol Neo
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên đặt âm đạo Metronizol Neo là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Metronidazole , Neomycin , Nystatin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 893115673124. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên đặt và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên đặt âm đạo Metronizol Neo, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên đặt âm đạo Metronizol Neo
Viên đặt âm đạo Metronizol Neo là thuốc gì?
Metronizol Neo là thuốc đặt âm đạo được sử dụng để điều trị viêm âm đạo do các vi sinh vật nhạy cảm (vi khuẩn, vi nấm) gây ra. Thuốc có tác dụng tại chỗ, giúp giảm triệu chứng viêm nhiễm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Neomycin | 65000 IU |
Nystatin | 100000 IU |
Chỉ định
Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các chủng vi sinh vật (như vi khuẩn, vi nấm) nhạy cảm và viêm âm đạo không điển hình. Có thể phối hợp điều trị với các kháng sinh phù hợp.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với metronidazole, neomycin, nystatin hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Dùng phối hợp với disulfiram.
- Dùng phối hợp với chất diệt tinh trùng.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Các triệu chứng tiêu hóa lành tính như buồn nôn, nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Da niêm: Mày đay, ngứa, đỏ bừng, viêm lưỡi.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Viêm tụy có thể hồi phục.
- Tiết niệu: Nước tiểu sậm màu.
Trường hợp sử dụng liều cao hoặc điều trị kéo dài:
- Huyết học: Giảm bạch cầu mức độ vừa (hồi phục về bình thường khi ngưng thuốc).
- Thần kinh: Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (hồi phục về bình thường khi ngưng thuốc).
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn và thuốc chống động vật nguyên sinh trong phụ khoa. Mã ATC: G01AA51
Cơ chế tác dụng:
- Metronidazole: Là một dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
- Neomycin: Kháng sinh nhóm aminoglycosid, gắn kết vào tiểu đơn vị ribosom 30S của vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein.
- Nystatin: Thuốc chống nấm, gắn vào sterol màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm màng tế bào.
Dược động học
Metronidazole: Được hấp thu kém khi dùng đường đặt âm đạo. Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Neomycin: Được hấp thu qua vết thương và niêm mạc bị viêm. Thải trừ nhanh qua nước tiểu.
Nystatin: Không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Đặt 1 viên vào âm đạo 1-2 lần mỗi ngày trong 10 ngày liên tục. Có thể phối hợp thêm thuốc uống nếu cần thiết. Không ngưng trị ngay cả trong chu kỳ kinh nguyệt. Không điều trị hơn 10 ngày và không lặp lại quá 2-3 lần điều trị trong 1 năm.
Cách dùng: Chỉ dùng cho người lớn. Dùng đường đặt âm đạo. Nhúng nước viên thuốc trong khoảng 20-30 giây trước khi đặt sâu trong âm đạo và giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Đối với metronidazole:
- Một đợt điều trị không quá 10 ngày và không lặp lại trên 2-3 lần trong năm.
- Ngưng điều trị nếu không dung nạp thuốc hoặc xuất hiện dị ứng, chóng mặt, rối loạn tri giác, mất điều hòa.
- Có thể gây trầm trọng hơn tình trạng thần kinh đối với bệnh nhân đang có bệnh thần kinh trung ương và/hoặc ngoại biên nặng.
- Không uống rượu hoặc các chất có chứa cồn trong thời gian điều trị.
- Kiểm soát công thức bạch cầu hạt nếu có tiền sử rối loạn huyết học hoặc điều trị liều cao/kéo dài.
- Có thể gây bất hoạt xoắn khuẩn Giang Mai, gây kết quả xét nghiệm Nelson dương tính giả.
Đối với neomycin:
- Mẫn cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể gây mẫn cảm khi dùng đường toàn thân với kháng sinh cùng loại hoặc gây mẫn cảm chéo với các kháng sinh khác cùng nhóm.
- Hạn chế thời gian điều trị để tránh kháng thuốc và bội nhiễm.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, mất điều hòa, mất phương hướng nhẹ. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều quên càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về thành phần
Metronidazole: Thuộc nhóm thuốc nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng. Được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng.
Neomycin: Thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, chủ yếu trên vi khuẩn Gram âm. Được sử dụng cả đường toàn thân và tại chỗ.
Nystatin: Thuốc chống nấm polyene, có tác dụng diệt nấm chủ yếu trên Candida spp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metronidazole Neomycin Nystatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên đặt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |