Thuốc Vitamin AD OPC

Thuốc Vitamin AD OPC

Liên hệ

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Vitamin AD - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Opc. Thuốc Thuốc Vitamin AD có hoạt chất chính là Vitamin A , Vitamin D , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-29054-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang mềm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vitamin AD

Thuốc Vitamin AD là gì?

Thuốc Vitamin AD là thuốc bổ sung vitamin A và vitamin D, cần thiết cho nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể.

Thành phần Hàm lượng
Vitamin A 5000 IU
Vitamin D 500 IU

Chỉ định:

  • Bổ sung vitamin A và D cho người bệnh gan, đặc biệt viêm gan tắc mật do giảm hấp thu và dự trữ vitamin A.
  • Dự phòng và điều trị thiếu vitamin A, D trong các trường hợp:
    • Còi xương hoặc nhuyễn xương do dinh dưỡng
    • Còi xương phụ thuộc vitamin D
    • Giảm phosphat huyết gia đình (còi xương kháng vitamin D)
    • Còi xương và nhuyễn xương do dùng thuốc chống động kinh
    • Bệnh khô mắt, quáng gà
    • Nhuyễn xương và loãng xương, loãng xương do corticosteroid
    • Loạn dưỡng xương hoặc giảm calci huyết thứ phát do bệnh thận mạn
    • Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp
    • Đề phòng nguy cơ té ngã và gãy xương ở người cao tuổi
  • Điều trị hỗ trợ trong các bệnh: Bệnh Darier (Keratosis follicularis), bệnh vẩy cá, loét trợt, mụn trứng cá, vảy nến, bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp; xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân thừa vitamin A, tăng calci máu, nhiễm độc vitamin D.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (do liều dùng vitamin A vượt quá nhu cầu hằng ngày).
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, nipasol M).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ và tác dụng có hại do ngộ độc vitamin A, D sẽ xuất hiện khi dùng vitamin AD liều cao dài ngày (chẳng hạn liều vitamin D ≥ 50.000 IU/ngày ở người có chức năng cận giáp bình thường và nhạy cảm bình thường với vitamin D) hay khi uống phải một liều rất cao vitamin AD, hoặc ở người tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D (dẫn đến rối loạn chuyển hóa calci).

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc:

  • Neomycin, paraffin lỏng, cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng (khi sử dụng quá mức): Làm giảm hấp thu vitamin A, D ở ruột.
  • Các thuốc tránh thai: Làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
  • Isotretinoin: Có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
  • Phenobarbital, phenytoin: Gây cảm ứng men gan, làm tăng chuyển hóa vitamin D.
  • Corticosteroid, rifampicin hoặc isoniazid: Làm giảm tác dụng của vitamin D.
  • Lợi tiểu thiazid, các glycosid trợ tim: Có thể dẫn đến tăng calci huyết.
  • Orlistat: Có thể làm giảm hấp thu vitamin A.
  • Warfarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của warfarin.

Dược lực học:

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Ở dạng hoạt động (1,25 - dihydroxycolecalciferol), vitamin D3 (hay colecalciferol) cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của vitamin D3 có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Dược động học:

Vitamin A (Retinyl palmitat) được hấp thu ở ống tiêu hóa ở dạng retinol. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đây được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu cơ thể trong vài tháng. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin D3 được hấp thu tốt từ ruột non. Khoảng 80% lượng vitamin D3 dùng theo đường uống được tập trung trong vi thể dưỡng chấp và được hấp thu theo hệ bạch huyết. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D3 là 19 - 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Vitamin D3 có thể được tiết vào sữa.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Vitamin AD được dùng đường uống.

Liều dùng:

Phòng bệnh:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống mỗi ngày 1 viên.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Theo sự chỉ định của thầy thuốc.

Điều trị: Theo sự chỉ định của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có vitamin A, D.
  • Thận trọng ở người bị sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp; suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Xử lý quá liều:

Xem phần "Tác dụng phụ" ở trên.

Quên liều:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, nút kín, tránh ánh sáng và không khí, không để đông lạnh. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần:

Vitamin A (Retinol)

Chức năng: Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong thị lực, tăng trưởng và phát triển tế bào, đặc biệt là tế bào biểu mô. Thiếu vitamin A có thể dẫn đến khô mắt, quáng gà, suy giảm miễn dịch.

Vitamin D (Colecalciferol)

Chức năng: Vitamin D giúp cơ thể hấp thu canxi và photpho, cần thiết cho sức khỏe xương, răng, và nhiều chức năng khác. Thiếu vitamin D có thể dẫn đến còi xương, nhuyễn xương, loãng xương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opc
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin A Vitamin D
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.