Thuốc Vipxacil

Thuốc Vipxacil

Liên hệ

Thuốc Vipxacil được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Betamethasone , Dexchlorpheniramine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Hà Tây đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-20743-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Siro và được đóng thành Chai x 60ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vipxacil: Siro trị sổ mũi

Thuốc Vipxacil là thuốc gì?

Vipxacil là siro trị sổ mũi, có tác dụng chống dị ứng và giảm triệu chứng sổ mũi. Thuốc chứa sự kết hợp của Betamethasone (corticosteroid) và Dexchlorpheniramine maleat (kháng histamine).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 0.25mg
Dexchlorpheniramine maleat 2.0mg

Chỉ định

Vipxacil được chỉ định trong các trường hợp:

  • Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp.
  • Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Chống chỉ định

Không sử dụng Vipxacil trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Betamethasone, Dexchlorpheniramin maleat hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (MAOI).
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
  • Nhiễm nấm hệ thống.
  • Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
  • Loét miệng nối.
  • Tiểu đường (đối với Betamethasone)
  • Rối loạn tâm thần (đối với Betamethasone)
  • Loét dạ dày và hành tá tràng (đối với Betamethasone)

Tác dụng phụ

Betamethasone: Điều trị kéo dài bằng Betamethasone có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết, cao huyết áp.
  • Hệ cơ xương: Nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Hệ tiêu hoá: Loét dạ dày, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, nổi ban đỏ, tăng đổ mồ hôi.
  • Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm phát triển (ở trẻ em), giảm dung nạp glucose.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma.
  • Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính.
  • Tâm thần: Sảng khoái, trầm cảm, thay đổi nhân cách, dễ bị kích thích, mất ngủ.

Dexchlorpheniramin maleat: Tác dụng phụ hay gặp nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, kích thích thần kinh (mất ngủ, bồn chồn, lo lắng).

Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Betamethasone:

  • Có thể làm tăng chuyển hóa corticoid khi dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hoặc ephedrine.
  • Cần theo dõi tác dụng quá mức của corticoid khi dùng đồng thời với estrogen.
  • Có thể làm tăng nguy cơ hạ kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng đồng thời với glycoside tim.
  • Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông khi dùng đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin.
  • Có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày-ruột khi dùng đồng thời với NSAIDs hoặc rượu.
  • Có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu.
  • Có thể cần điều chỉnh liều thuốc tiểu đường.

Dexchlorpheniramin maleat:

  • Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamine khi dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO.
  • Có thể tăng tác dụng an thần khi dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barbiturate hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống đông uống.

Dược lực học

Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Dexchlorpheniramin maleat: Là chất kháng histamine, ức chế tác dụng của histamine tại thụ thể H1.

Dược động học

Betamethasone: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô, qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận.

Dexchlorpheniramin maleat: Sinh khả dụng khoảng 25-50%, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống.

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 3 ml/lần x 3-4 lần/ngày
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi 2.5 ml/lần x 3-4 lần/ngày
Trẻ em 2 - 6 tuổi 2.5 ml/lần x 2 lần/ngày

Liều dùng cần được điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng Vipxacil cho bệnh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, tiểu đường, loãng xương, đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc đang dùng các thuốc khác.

Xử lý quá liều

Quá liều Vipxacil cần được xử trí triệu chứng. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu cần thiết. Điều trị hỗ trợ, theo dõi điện giải.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone Dexchlorpheniramine
Quy cách đóng gói Chai x 60ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.