Betamethasone - Thông tin về Betamethasone

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Betamethasone
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Betamethasone (Betamethason)
Loại thuốc: Glucocorticoid
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
- Thuốc tiêm: 4 mg/mL
- Thuốc dạng cream: 0,05%, 0,1%
- Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
- Si rô: 0,6 mg/5 mL
- Dung dịch thụt: 5 mg/100 mL
Chỉ định:
Betamethasone được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm:
Các bệnh thấp khớp:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp
- Viêm mỏm lồi cầu
- Viêm bao gân cấp không đặc hiệu
- Viêm cơ
- Viêm mô xơ
- Viêm gân
- Viêm khớp vảy nến
Các bệnh hệ thống tạo keo:
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Bệnh xơ cứng bì
- Viêm đa cơ
Các tình trạng dị ứng:
- Cơn hen, hen phế quản mạn
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Viêm phế quản dị ứng nặng
- Viêm da dị ứng
- Phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn)
Các bệnh da:
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú
- Phì đại của lichen phẳng
- Ban vảy nến
- Sẹo lồi
- Lupus ban dạng đĩa
- Ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson)
- Viêm da tróc vảy
- Viêm da tiếp xúc
Các bệnh nội tiết:
- Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid)
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Viêm tuyến giáp không mưng mủ
- Tăng calci huyết do ung thư
Các bệnh mắt:
- Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ (ví dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác)
Các bệnh hô hấp:
- Bệnh sarcoid triệu chứng
- Tràn khí màng phổi
- Xơ hóa phổi
- Phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non
Các bệnh máu:
- Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn
- Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn)
- Phản ứng truyền máu
Các bệnh tiêu hóa:
- Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng
- Đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu
Các bệnh ung thư:
- Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
Hội chứng thận hư:
- Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
Dược lực học:
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh và tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bất lợi do giữ nước.
Động lực học:
Hấp thu:
Betamethasone dễ hấp thu qua đường tiêu hóa và khi dùng tại chỗ. Hấp thu tại chỗ có thể gây tác dụng toàn thân, đặc biệt khi băng kín, da bị rách hoặc thụt trực tràng. Dạng tan trong nước tiêm tĩnh mạch cho đáp ứng nhanh, dạng tan trong lipid tiêm bắp tác dụng kéo dài hơn.
Phân bố:
Betamethasone phân bố nhanh vào các mô, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Khoảng 60% betamethasone liên kết với protein huyết.
Chuyển hóa:
Chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
Chủ yếu qua thận (dưới 5%). Thời gian bán thải khoảng 36 – 54 giờ.
Tương tác thuốc:
Betamethasone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Paracetamol (Acetaminophen): Liều cao hoặc kéo dài có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể làm tăng rối loạn tâm thần.
- Thuốc đái tháo đường hoặc insulin: Có thể làm tăng glucose huyết.
- Glycoside digitalis: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính digitalis kèm hạ kali huyết.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine: Có thể tăng chuyển hóa betamethasone, giảm tác dụng điều trị.
- Estrogen: Có thể làm tăng tác dụng và độc tính của betamethasone.
- Thuốc kháng đông loại coumarin: Có thể tăng hoặc giảm tác dụng kháng đông.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và rượu: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
- Aspirin (Salicylate): Betamethasone có thể làm tăng nồng độ salicylate trong máu.
- Thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporine, lợi tiểu quai, natalizumab, lợi tiểu nhóm thiazide: Betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc này.
- Thuốc kháng nấm nhóm azole, thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolone, macrolide, trastuzumab: Các thuốc này có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone.
Chống chỉ định:
- Người bệnh đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với betamethasone, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Liều lượng & cách dùng:
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và dạng thuốc sử dụng. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Người lớn: Liều dùng uống thường từ 0,5 – 5 mg/ngày (tính theo betamethasone base). Liều tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp thường từ 4 – 20 mg betamethasone. Liều tiêm tại chỗ vào mô mềm tương đương 4 – 8 mg betamethasone. Liều dùng thuốc bôi và dạng hít cũng khác nhau tùy thuộc vào chỉ định cụ thể.
Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em cần được điều chỉnh theo cân nặng và độ tuổi. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp cho trẻ em.
Tác dụng phụ:
Betamethasone có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn. |
Ít gặp | Thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glaucoma, đục thể thủy tinh; loét dạ dày, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản. |
Hiếm gặp | Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính. |
Không xác định tần suất | Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp, sốc. |
Lưu ý:
Lưu ý chung: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp. Thận trọng với người bệnh suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, suy gan, thận, loãng xương, loét dạ dày, rối loạn tâm thần. Ở trẻ em và người cao tuổi, nguy cơ tác dụng phụ tăng cao. Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng. Không dùng cho người bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn trừ khi dùng kèm thuốc chống lao. Tránh dùng vaccine sống. Theo dõi chặt chẽ người bệnh khi dùng thuốc kéo dài.
Lưu ý với phụ nữ có thai: Thuộc loại C theo FDA. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng.
Quá liều:
Quên liều: Uống/bôi càng sớm càng tốt, nhưng không uống/bôi gấp đôi liều.
Quá liều và độc tính: Giữ natri và nước, tăng thèm ăn, mất canxi và phospho, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm trùng, suy thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.
Cách xử lý khi quá liều: Theo dõi điện giải đồ và nước tiểu. Ngừng thuốc từ từ trong trường hợp nhiễm độc mạn. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.