Kem bôi da Hepgentex 10g

Kem bôi da Hepgentex 10g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem bôi da Hepgentex 10g là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu RESANTIS, có thành phần chính là Clotrimazol, Gentamicin , Betamethasone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22641-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dạng kem và được đóng thành Tuýp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Kem bôi da Hepgentex 10g, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Kem bôi da Hepgentex 10g

Kem bôi da Hepgentex 10g là thuốc gì?

Hepgentex là kem bôi ngoài da phối hợp chứa hoạt chất chống nấm, kháng sinh và corticosteroid, được sử dụng để điều trị các bệnh lý da liễu nhiễm trùng, viêm và dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clotrimazol 100mg
Gentamicin 10000iu
Betamethasone 5mg

Chỉ định

  • Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da bong vẩy, mề đay, liken phẳng mạn tính, bệnh vẩy nến, ngứa (hậu môn, âm hộ).
  • Vết đốt côn trùng, nhiễm trùng thứ phát hay nghi ngờ nhiễm trùng da.
  • Nấm da, nấm da có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.

Chống chỉ định

  • Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
  • Lao da, Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu, giang mai.
  • Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
  • Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh aminoglycosides (streptomycin, kanamycin, gentamycin, neomycin…), bacitracin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước, phát triển hội chứng dạng Cushing, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Sinh sản và vú: Kinh nguyệt thất thường, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
  • Hệ cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Da và mô dưới da: Teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn, các phản ứng tại chỗ ( >1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
  • Tai và tai trong: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao).
  • Hệ thần kinh: Ảnh hưởng hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glaucoma, đục thể thủy tinh.
  • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Thận: Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
  • Cơ xương khớp: Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay.
  • Hệ thần kinh: Phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
  • Hệ gan mật: Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Betamethason: Corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng mạnh và kéo dài.

Clotrimazol: Thuốc chống nấm phổ rộng, tác dụng trên Trichomonas, Staphylococus và Bacteroides. Cơ chế tác dụng là liên kết với phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu diệt tế bào nấm.

Gentamicin sulfat: Kháng sinh nhóm aminoglycosid, diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Có tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và tụ cầu khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Betamethason hấp thu dễ dàng khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín. Clotrimazol bôi ngoài da hấp thu rất ít. Gentamicin không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng ở các mô.

Chuyển hóa: Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận. Gentamicin không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Betamethason bài xuất qua nước tiểu. Gentamicin thải trừ qua nước tiểu, một phần tích lũy trong mô.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thông thường bôi một lượng nhỏ kem lên vùng da bệnh 1-2 lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ bệnh, vị trí và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Liều dùng: Thoa 1-2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể.
  • Thận trọng khi dùng corticosteroid trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Trẻ em và người cao tuổi có thể dễ bị tác dụng phụ hơn.
  • Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát.
  • Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm, phải ngừng thuốc.
  • Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
  • Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận.
  • Không nên thoa lớp dày, trên diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo trường hợp nào bị quá liều.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethasone: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, kháng dị ứng mạnh.

Clotrimazol: Thuộc nhóm imidazole, có tác dụng diệt nấm rộng phổ.

Gentamicin: Thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu RESANTIS
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gentamicin Betamethasone
Quy cách đóng gói Tuýp
Dạng bào chế Dạng kem
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.