Siro Daleston-D 30ml

Siro Daleston-D 30ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Siro Daleston-D 30ml của thương hiệu Tw3 là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Siro. Thuốc Siro Daleston-D 30ml được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-34256-20, và đang được đóng thành Chai. Betamethasone , Dexchlorpheniramine maleate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Siro Daleston-D 30ml

Siro Daleston-D 30ml là gì?

Siro Daleston-D 30ml là thuốc chống dị ứng, kết hợp corticosteroid và kháng histamin, được sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng cần đến liệu pháp corticoid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 1.5mg
Dexchlorpheniramine maleate 12mg

Chỉ định

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với betamethasone hoặc các corticoid khác và dexchlorpheniramin.
  • Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.
  • Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.
  • Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.
  • Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.
  • Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.
  • Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.
  • Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiểm, hạ kali.
  • Mắt: Rối loạn võng mạc.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.
  • Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.
  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.
  • Thận: Suy thượng thận cấp.
  • Dạ dày: Loét dạ dày.
  • Tâm thần: Trầm cảm, co giật.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Mạch máu: Tăng huyết áp.
  • Rối loạn chung: Tăng cân.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Hệ tim mạch: Huyết khối.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Không xác định tần suất:

  • Thận: Suy thượng thận thứ phát.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Dạ dày: Viêm tụy.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase. Xem thêm thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Betamethason: Là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. Có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dexchlorpheniramin maleate: Là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Xem thêm thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cho điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng & viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày.

Nhóm tuổi Liều dùng/lần Liều dùng tối đa/ngày
Trẻ em 2 - 6 tuổi 2,5 ml 7,5 ml
Trẻ em 6 - 12 tuổi 2,5 - 5 ml 15 ml
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 5 - 10 ml 30 ml

Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể. Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa. Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem thêm thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều

Xem thêm thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng corticoid rất mạnh.

Dexchlorpheniramin maleate: Là một kháng histamin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tw3
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone Dexchlorpheniramine maleate
Quy cách đóng gói Chai
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.