
Dung dịch Best GSV
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch Best GSV với dạng bào chế Siro đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26809-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Chai x 50ml tại Việt Nam. Betamethasone , Dexchlorpheniramine maleate là hoạt chất chính có trong Dung dịch Best GSV. Thương hiệu của thuốc Dung dịch Best GSV chính là Hà Tây
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Dung dịch Best GSV
Dung dịch Best GSV là thuốc gì?
Dung dịch Best GSV là thuốc kháng viêm, kết hợp giữa corticosteroid (Betamethasone) và kháng histamine (Dexchlorpheniramine maleate), được sử dụng trong điều trị các bệnh lý dị ứng cần dùng corticoid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 3mg |
Dexchlorpheniramine maleate | 24mg |
Chỉ định
- Điều trị dị ứng khi cần dùng corticoid liệu pháp:
- Hen phế quản mạn tính
- Viêm phế quản dị ứng
- Viêm mũi dị ứng
- Viêm da dị ứng
- Viêm da bệnh thần kinh
- Viêm da tiếp xúc
- Mày đay
- Dùng trong trường hợp phối hợp giữa kháng histamine và corticoid.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với betamethasone và sulfit hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (MAOI).
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
- Loét miệng nối.
Tác dụng phụ
Betamethasone: Điều trị kéo dài có thể gây ra các phản ứng có hại như rối loạn nước và điện giải, vấn đề về cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt và chuyển hóa. Xem chi tiết trong phần Lưu ý.
Dexchlorpheniramine maleate: Tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hoá (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Betamethasone: Sử dụng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticoid. Cần thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông coumarin, thuốc kháng viêm không steroid, rượu, và acid acetylsalicylic. Có thể cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường.
Dexchlorpheniramine maleate: Thuốc ức chế MAO làm tăng tác dụng của thuốc kháng histamine. Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần. Tác động của thuốc chống đông đường uống có thể bị ức chế.
Dược lực học
Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Dexchlorpheniramine maleate: Là chất kháng histamine dẫn xuất của propylamine. Dexchlorpheniramine ức chế có cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamine (chất đối kháng với histamine tại thụ thể H1).
Dược động học
Betamethasone: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh chóng vào các mô, qua nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận. Thời gian bán hủy dài.
Dexchlorpheniramine maleate: Sinh khả dụng khoảng 25-50%, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Thời gian tác động 4-8 giờ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán hủy khoảng 14-25 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5ml/lần, cách 4-6 giờ/lần, không quá 30ml/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 2,5ml/lần, cách 4-6 giờ/lần, không quá 15ml/ngày.
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1,25ml/lần, cách 4-6 giờ/lần, không quá 7,5ml/ngày.
Liều dùng cho trẻ em cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh. Sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều dần dần. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân dùng corticoid cần thông báo với bác sĩ khi gặp nhiễm trùng hoặc phẫu thuật.
- Sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng, xơ gan, bệnh tim mạch, hen, bệnh nhân tâm thần, cao huyết áp, suy tim sung huyết, nhược cơ, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng xương, nhiễm Herpes simplex ở mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn cơn co giật, người mãn kinh.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân viêm túi thừa, viêm loét đại tràng, nối ruột.
- Không dùng cho bệnh nhân nhiễm virus hoặc nhiễm vi khuẩn không kiểm soát được.
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân glaucomat góc đóng, tắc nghẽn môn vị-tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường, bệnh cơ do steroid, động kinh.
- Thuốc có thể che lấp triệu chứng nhiễm trùng.
- Tránh ngừng điều trị đột ngột.
- Sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Kiểm soát chất điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần
Betamethasone: 0,75mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolone. Ít có tác dụng mineralocorticoid nên rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Betamethasone Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Chai x 50ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |