
Thuốc Surbex-Z
Liên hệ
Thuốc Surbex-Z với thành phần là Kẽm, Pantothenic acid , Vitamin B12 , Vitamin B6, Vitamin B3 , Vitamin B2 , Vitamin B1 , Vitamin E , Vitamin B9, Vitamin C - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Abbott (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hoa Kỳ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-17803-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Surbex-Z, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Surbex-Z
Thuốc Surbex-Z là thuốc gì?
Surbex Z là thuốc bổ hỗ trợ điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm | 22.5mg |
Acid Pantothenic (Calcium Pantothenate) | 20mg |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) | 12mcg |
Vitamin B6 (Pyridoxine) | 20mg |
Vitamin B3 (Niacinamide) | 100mg |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 15mg |
Vitamin B1 (Thiamine) | 15mg |
Vitamin E | 30mg |
Vitamin B9 (Acid Folic) | |
Vitamin C (Acid Ascorbic) |
Chỉ định
Surbex Z được chỉ định để điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em.
- Phụ nữ có thai (do thuốc chứa liều cao Vitamin B6. Có báo cáo về dị tật chi ở trẻ sơ sinh với liều 50mg/ngày).
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ thường gặp (ADR >1/100) và ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100).
Tác dụng phụ không xác định tần suất:
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, phản vệ).
- Hệ tiêu hóa: Nóng rát, ợ hơi, đau bụng, co cứng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chán ăn.
- Hệ gan mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan (tăng bilirubin máu).
- Da và mô dưới da: Mụn trứng cá đỏ, ban dạng trứng cá.
- Chuyển hóa và nội tiết: Nước tiểu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate.
- Mạch máu: Giãn mạch, nóng đỏ bừng.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiết niệu: Sỏi thận, tinh thể niệu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Pyridoxine (Vitamin B6) có thể tương tác với levodopa (có thể khắc phục bằng cách dùng levodopa phối hợp với thuốc ức chế decarboxylase).
- Niacinamide có tương tác khi dùng đồng thời với alcohol (ngộ độc rượu, nhiễm acid lactic).
- Niacin có thể làm tăng nóng đỏ bừng và chóng mặt khi dùng đồng thời với nicotin.
- Pyridoxine có thể tương tác với thuốc khác do tác động lên dopamine.
- Vitamin B6 liều cao (80-200mg/ngày) có thể làm giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital.
- Acid folic có thể bị thiếu hụt khi dùng đồng thời thuốc chống co giật và sulfasalazine.
- Vitamin C làm giảm thời gian prothrombin khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
Dược lực học
Vitamin B-complex được hấp thu qua vận chuyển tích cực. Các vitamin B đào thải nhanh và không tích lũy trong cơ thể. Calcium pantothenate hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và phân bố tới các tế bào. Vitamin C hấp thu nhanh từ ruột (80-90%).
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Thận trọng khi dùng Vitamin C cho bệnh nhân suy thận và đang dùng acetyl salicylic.
Xử lý quá liều
Liều cao các thành phần có thể gây eczema, ban da, mệt mỏi, mất ngủ. Liều cao Vitamin B6 có thể gây bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước. Liều cao Niacinamide có thể gây tổn thương gan, gout và loét. Liều cao Vitamin C có thể gây tan máu (đặc biệt ở bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase). Có thể gặp các tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, cơn mạch thần kinh phế vị, sốc phản vệ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về thành phần
Vitamin C: Về cơ bản không gây độc trừ khi dùng liều rất cao (4-12g). Liều cao có thể gây acid hóa nước tiểu, và kết tủa sỏi urate và cystin.
Niacinamide: Không có báo cáo riêng biệt về độc tính.
Vitamin E: Thường đáp ứng tốt. Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, yếu mệt.
Calcium Pantothenate: Về cơ bản không gây độc. Liều gây độc cấp ở chuột là 10g/kg (uống), 0.91g/kg (tiêm).
Vitamin B1: Tiêm tĩnh mạch gây độc ở chuột cống (125mg/kg), chó (350mg/kg). Uống thì liều gây độc cao gấp 40 lần tiêm. Có báo cáo phản ứng độc tính khi tiêm.
Vitamin B2: Hầu như không gây độc.
Vitamin B6: Liều cao (3-4g/kg) có thể gây co giật và tử vong ở động vật.
Vitamin B12: Về cơ bản không gây độc.
Acid Folic: Về cơ bản không gây độc.
Kẽm: Uống nhiều gây buồn nôn, mất nước, mất phối hợp cơ, chóng mặt, mất cân bằng điện giải.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pantothenic acid Vitamin B12 Vitamin B3 Vitamin B2 Vitamin B1 Vitamin E Vitamin C |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |