Thuốc Stadexmin

Thuốc Stadexmin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stadexmin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Betamethasone , Dexchlorpheniramine maleate của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-20128-13. Thuốc được đóng thành Hộp 500 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stadexmin

Thuốc Stadexmin là thuốc gì?

Stadexmin là thuốc phối hợp chứa Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate, được sử dụng để điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 0.25mg
Dexchlorpheniramine maleate 2mg

Chỉ định

Thuốc Stadexmin được chỉ định dùng điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

Tác dụng phụ

Betamethasone

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
  • Chuyển hóa: Giữ natri và nước, tăng đào thải kali.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn.
  • Cơ xương: Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
  • Thần kinh: Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
  • Mắt: Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
  • Da: Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.

Dexchlorpheniramin maleate

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Stadexmin phối hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của corticoid là betamethason, một dẫn xuất của prednisolon và tác động kháng histamin của dexclorpheniramin maleate. Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleate cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid với liều cao hơn.

Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, với tác dụng glucocorticoid là chủ yếu. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Dexclorpheniramin maleate: Là một thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin maleate thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Dược động học

Betamethasone

  • Hấp thu: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở các mô khác và bài xuất vào nước tiểu.

Dexchlorpheniramin maleate

  • Hấp thu: Được hấp thu tương đối chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 - 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%.
  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Dexclorpheniramin maleate phân bố rộng rãi trong cơ thể và vào được dịch não tủy.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Dexclopheniramin maleate chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Dexclorpheniramin maleate được chuyển hóa nhiều. Các chất chuyển hóa bao gồm desmethyl và disesmethylclorphenamin. Thuốc ở dạng không đổi và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Liều tùy thuộc vào từng cá nhân và điều chỉnh phù hợp với từng bệnh riêng biệt được điều trị, mức độ bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân.

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo: 1 - 2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 viên x 3 lần/ngày. Nếu cần thêm một liều hàng ngày, tốt nhất là uống vào lúc đi ngủ. Không dùng quá 4 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Stadexmin có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Betamethasone: Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn. Người cao tuổi cũng có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
  • Dexchlorpheniramin maleate: Do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin nên thận trọng trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng. Tác dụng an thần của dexchlorpheniramin maleate tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe và điều khiển máy móc. Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Phản ứng quá liều của các thuốc kháng histamin thông thường có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương đến kích thích đến tử vong. Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm hoa mắt, ù tai, mất điều hòa, mờ mắt và hạ huyết áp. Ở trẻ em, triệu chứng kích thích là chủ yếu, gồm các dấu hiệu và triệu chứng giống như quá liều atropin. Ở người lớn, một chu kỳ gồm có trầm cảm cùng với tình trạng ngủ gà và hôn mê, và pha kích thích dẫn tới co giật theo sau trầm cảm có thể xảy ra khi quá liều. Dùng liều đơn betamethason quá liều không gây ra các triệu chứng cấp tính.

Điều trị: Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Các chất kích thích không nên sử dụng. Thuốc vận mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp. Co giật được điều trị tốt nhất với thuốc gây mê tác động ngắn như thiopental. Duy trì đầy đủ lượng nước thích hợp và theo dõi chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, chú ý đặc biệt đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị tình trạng mất cân bằng chất điện giải nếu cần thiết.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tương tác thuốc

Betamethasone

  • Dùng đồng thời với các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị của các corticosteroid tác dụng toàn thân.
  • Bệnh nhân đang dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticosteroid.
  • Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, có thể gây mất kali quá mức.
  • Dùng đồng thời glucocorticoid với những thuốc chống đông có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
  • Khi kết hợp thuốc kháng viêm không steroid với các corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và loét đường tiêu hóa.
  • Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ salicylat trong máu.
  • Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose máu.

Dexchlorpheniramin maleate

  • Thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
  • Dexchlorpheniramin maleate có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone Dexchlorpheniramine maleate
Quy cách đóng gói Hộp 500 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.