
Thuốc nhỏ mắt Duotrav
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ mắt Duotrav với thành phần là Travoprost , Timolol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Alcon (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Bỉ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 2.5ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-16936-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch nhỏ mắt Thuốc nhỏ mắt Duotrav, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Duotrav
Thuốc nhỏ mắt Duotrav là thuốc gì?
Duotrav là thuốc nhỏ mắt phối hợp chứa hai hoạt chất Travoprost và Timolol maleate, được sử dụng để giảm áp lực nội nhãn ở người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc nhỏ mắt chẹn beta hoặc thuốc tương tự prostaglandin khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Travoprost | 0.04mg/ml |
Timolol | 5mg/ml |
Chỉ định:
Thuốc Duotrav được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc chẹn beta khác.
- Bệnh hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
- Viêm mũi dị ứng nặng.
- Loạn dưỡng giác mạc.
Tác dụng phụ:
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Mắt | Sung huyết mắt, viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Miễn dịch | Quá mẫn cảm |
Thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | |
Mắt | Viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm tiền phòng, viêm bờ mi, sợ ánh sáng, giảm thị lực, mỏi mắt, sưng mắt, tăng chảy nước mắt, phù mí mắt, rậm lông mi, dị ứng mắt. | |
Tim | Nhịp tim chậm | |
Mạch | Tăng/hạ huyết áp | |
Hô hấp | Khó thở | |
Da | Viêm da tiếp xúc, rậm lông tóc, tăng sắc tố da (vùng quanh mắt hoặc tăng sắc tố mí mắt). | |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | ... | ...(Các tác dụng phụ hiếm gặp khác được liệt kê tương tự như ở trên) |
Không xác định tần suất | ... | ...(Các tác dụng phụ không xác định tần suất khác được liệt kê tương tự như ở trên) |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Tác dụng chẹn beta toàn thân (giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi kết hợp điều trị thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidine, fluoxetine, paroxetine) và timolol. Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt khi dùng đồng thời dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodarone), glycoside tim loại digitalis, các thuốc giả phó giao cảm hoặc guanethidine.
Dược lực học:
Dung dịch nhỏ mắt Duotrav chứa hai hoạt chất: Travoprost và timolol maleate. Hai thành phần này làm giảm áp lực nội nhãn bằng các cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau và tác dụng kết hợp dẫn tới giảm nhãn áp tốt hơn so với khi sử dụng từng thành phần đơn độc (tác dụng hiệp đồng).
Travoprost, một chất tương tự prostaglandin F2α, là chất chủ vận đầy đủ có tính chọn lọc cao và ái lực cao với thụ thể prostaglandin FP và làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách tăng thoát thủy dịch qua mạng lưới bè củng mạc và bồ đào củng mạc.
Timolol là một thuốc chẹn adrenergic không chọn lọc, không có hoạt tính cường giao cảm nội tại, ức chế trực tiếp cơ tim hoặc hoạt tính ổn định màng. Cơ chế tác dụng chính của timolol tại mắt có liên quan tới giảm sự hình thành thủy dịch và tăng nhẹ sự thoát thủy dịch.
Dược động học:
Hấp thu: Travoprost và timolol được hấp thu qua giác mạc. Travoprost là một tiền chất isopropyl ester được thủy phân nhanh trong giác mạc thành acid tự do có hoạt tính.
Phân bố: Travoprost dạng acid tự do có thể đo được trong thủy dịch sau vài giờ ở động vật và trong huyết tương người sau khi dùng thuốc 1 giờ. Timolol có thể đo được trong thủy dịch ở người sau khi dùng tại chỗ timolol và trong huyết tương sau 12 giờ dùng thuốc.
Chuyển hoá: Chuyển hóa là cơ chế thanh thải chính cho cả travoprost và dạng acid tự do. Timolol được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 theo hai con đường.
Thải trừ: Cả travoprost dạng acid tự do và timolol với các chất chuyển hóa đều thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi (65 tuổi trở lên): Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Cách dùng: Thuốc dùng nhỏ mắt. Bệnh nhân phải tháo vòng gắn bảo đảm ngay trước lần sử dụng đầu tiên. Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Đóng kín nắp lọ thuốc khi không sử dụng. Khuyến cáo bệnh nhân thực hiện việc ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc, sự hấp thu thuốc toàn thân sẽ giảm. Điều này sẽ giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ. Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, travoprost và timolol được hấp thu toàn thân. Do timolol là thuốc chẹn beta, có thể xảy ra tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân. ...(các lưu ý thận trọng khác được liệt kê tương tự như ở trên)
Xử lý quá liều: Trong trường hợp không may uống phải thuốc, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Timolol không thẩm tách được dễ dàng.
Quên liều: Nếu quên nhỏ một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo như đã định. Không nên nhỏ quá một giọt 1 lần/ngày do đã có bằng chứng cho thấy dùng các thuốc tương tự prostaglandin thường xuyên hơn có thể làm giảm tác dụng hạ áp lực nội nhãn.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Alcon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Travoprost Timolol |
Quy cách đóng gói | Hộp x 2.5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |