Thuốc mỡ Trozimed-B

Thuốc mỡ Trozimed-B

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc mỡ Trozimed-B của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Thuốc mỡ. Thuốc Thuốc mỡ Trozimed-B được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-31093-18, và đang được đóng thành Hộp x 30g. Betamethasone , Calcipotriol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Trozimed-B

Thuốc mỡ Trozimed-B là thuốc gì?

Thuốc mỡ Trozimed-B là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 15mg
Calcipotriol 1.5mg

Chỉ định

Điều trị bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với calcipotriol, betamethasone hoặc các corticosteroid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa calci.
  • Bệnh gan, thận nặng.
  • Tổn thương da do virus (như herpes hoặc thủy đậu), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh mạch dưới da mỏng, bệnh vảy cá, mụn trứng cá thể thông thường, mụn trứng cá đỏ, da mặt đỏ, loét và vết thương.
  • Bệnh vảy nến đỏ da, tróc vảy và có mủ.
  • Không sử dụng cho mắt, da mặt.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Trozimed-B:

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Da và mô dưới da: Tróc da, ngứa.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng da (bao gồm cả nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và do virus), viêm nang lông.
  • Da và mô dưới da: Teo da, đợt cấp của bệnh vảy nến, viêm da, chứng đỏ da, phát ban (nhiều loại phản ứng phát ban như ban da tróc vảy, ban dát sần và phát ban mụn mủ), ban xuất huyết hay bầm máu, cảm giác bỏng rát da, kích ứng da.
  • Toàn thân và nơi sử dụng: Thay đổi sắc tố da tại nơi bôi thuốc, đau tại nơi bôi thuốc (bỏng rát bao gồm đau tại nơi bôi thuốc).

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.
  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
  • Da và mô dưới da: Bệnh vảy nến mụn mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, mụn trứng cá, khô da.
  • Toàn thân và nơi sử dụng: Hiệu ứng hồi ứng.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với dạng phối hợp Calcipotriol betamethason. Khi dùng đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím. Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol. Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung calci hoặc vitamin D hoặc các thuốc tăng cường khả dụng toàn thân của calci.

Dược lực học

Calcipotriol: Là dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến bằng cách kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào, trong đó có tế bào sừng.

Betamethasone: Có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh.

Dược động học

Hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ dạng thuốc mỡ phối hợp hai hoạt chất trên chưa đến 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên vùng da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Bôi thuốc lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng sự hấp thu.

Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Cả hai hoạt chất đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận. Thời gian bán thải của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng 5-6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày. Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15 g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.

Cách dùng

Dùng ngoài da. Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh. Rửa tay trước khi bôi thuốc. Tránh dùng thuốc dưới băng ép. Tránh dùng thuốc trên vùng da tổn thương rộng, trên màng nhầy hoặc trong các nếp gấp da. Không bôi thuốc lên mặt hoặc bộ phận sinh dục. Không trộn lẫn Trozimed B với các thuốc khác. Bôi một lớp thuốc dày và xoa nhẹ nhàng. Trừ khi điều trị vảy nến trên tay, luôn rửa tay sau khi bôi thuốc. Không rửa nơi bôi thuốc hoặc tắm ngay sau khi dùng thuốc. Tránh tiếp xúc nhiều với ánh nắng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tác dụng trên hệ nội tiết: Thuốc có chứa corticosteroid hoạt tính mạnh, tránh dùng đồng thời với các steroid khác. Tránh bôi thuốc lên vùng da rộng bị tổn thương, băng kín, hoặc bôi lên niêm mạc, màng nhầy hoặc vùng da có nếp gấp.
  • Tác dụng trên chuyển hóa calci: Tăng calci huyết có thể xảy ra nếu dùng vượt quá liều khuyến cáo.
  • Tác dụng không mong muốn tại chỗ: Da mặt và bộ phận sinh dục rất nhạy cảm với các corticosteroid, do đó, không dùng thuốc trên những vùng da này.
  • Nhiễm trùng da đồng thời: Nên điều trị bằng liệu pháp kháng sinh thích hợp trong trường hợp tổn thương bị nhiễm trùng thứ cấp, ngừng điều trị với corticosteroid nếu nhiễm trùng nặng hơn.
  • Ngưng điều trị: Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Điều trị kéo dài: Dùng thuốc kéo dài làm tăng các nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc mỡ calcipotriol/betamethason cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú, khuyến cáo bệnh nhân không nên cho con bú khi đang dùng thuốc. Bệnh nhân cần được hướng dẫn không được bôi thuốc lên vú khi cho con bú.

Xử lý quá liều

Sử dụng thuốc quá liều có thể gây tăng calci huyết, nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc. Theo dõi nồng độ calci huyết thanh 1 lần/tuần đến khi nồng độ calci về mức bình thường. Sử dụng kéo dài các corticosteroid tại chỗ có thể ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Calcipotriol: Là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3. Tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân.

Betamethasone: Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận. Betamethason thải trừ chủ yếu qua thận.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone Calcipotriol Betamethasone Calcipotriol
Quy cách đóng gói Hộp x 30g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.