
Thuốc mỡ Daivobet
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ Daivobet của thương hiệu LEO là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ai-len, với dạng bào chế là Thuốc mỡ. Thuốc Thuốc mỡ Daivobet được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20354-17, và đang được đóng thành Tuýp x 15g. Betamethasone , Calcipotriol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ Daivobet
Thuốc mỡ Daivobet là thuốc gì?
Daivobet là thuốc bôi ngoài da được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường. Thuốc kết hợp hai hoạt chất: Calcipotriol và Betamethason dipropionat.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.5mg |
Calcipotriol | 50mcg |
Chỉ định
Daivobet được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Rối loạn chuyển hóa calci (do chứa Calcipotriol).
- Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Viêm da do virus (như herpes, thủy đậu), nấm, nhiễm khuẩn, ký sinh trùng.
- Biểu hiện da liên quan đến lao hoặc giang mai.
- Trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá.
- Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vảy nến bong vảy và mụn mủ.
- Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Dựa trên dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng phụ hay gặp là ngứa, phát ban và cảm giác cháy rát da. Tác dụng phụ không hay gặp bao gồm đau da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, đợt trầm trọng của bệnh vảy nến, viêm nang lông và thay đổi sắc tố da ở vị trí bôi thuốc. Bệnh vảy nến mụn mủ là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Hay gặp | Ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da |
Không hay gặp | Vết thương ở da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, gia tăng vảy nến, viêm nang và thay đổi màu da tại nơi bôi thuốc |
Hiếm | Vảy nến mụn mủ |
Thông tin thêm về tác dụng phụ của thành phần:
Calcipotriol: Có thể gây các phản ứng tại chỗ như ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng bỏng và nhức nhối, da khô, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vảy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm (hiếm gặp: phù mạch và phù mặt). Rất hiếm gặp tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
Betamethason (như diproprionat): Có thể gây các phản ứng tại chỗ như teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo. Khi điều trị vảy nến có thể có nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân. Các tác dụng toàn thân hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng (ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng áp lực nội nhãn).
Tương tác thuốc
Chưa được biết.
Dược lực học
Calcipotriol: Là chất tương tự vitamin D, gây ra sự biệt hóa và ngăn chặn sự gia tăng của tế bào sừng, từ đó có tác dụng trên bệnh vảy nến.
Betamethason dipropionat: Có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và các đặc tính ức chế miễn dịch. Tuy nhiên, thuốc không điều trị được căn nguyên của bệnh.
Dược động học
Hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ Daivobet thấp (<1% liều khi bôi trên da bình thường). Bôi trên vùng da vảy nến mảng và dưới lớp băng bó kín có thể làm tăng hấp thu tại chỗ của corticosteroid. Sự hấp thu qua da bị tổn thương khoảng 24%. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải huyết tương của Betamethason sau khi tiêm tĩnh mạch là 5-6 giờ, sau khi bôi ngoài da mất vài ngày.
Liều lượng và cách dùng
Bôi Daivobet lên vùng da bị nhiễm một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần. Liều tối đa hàng ngày không quá 15g, liều tối đa hàng tuần không quá 100g, diện tích da điều trị không quá 30% bề mặt cơ thể. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh bôi lên mặt, miệng, mắt. Rửa tay sạch sau khi bôi.
- Không bôi quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
- Tránh bôi trên diện rộng vùng da bị thương và băng bó kín, hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp.
- Không bôi lên vùng da mặt, sinh dục, vùng da bị tổn thương.
- Điều trị dài ngày có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày.
- Hạn chế phơi nắng.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể dẫn đến tăng calci huyết thanh, nhưng nhanh chóng trở lại bình thường khi ngừng điều trị. Sử dụng corticosteroid tại chỗ kéo dài quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về thành phần (nếu đủ thông tin)
Không có thông tin bổ sung.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | LEO |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Betamethasone Calcipotriol |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 15g |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Ai-len |
Thuốc kê đơn | Có |