
Thuốc mỡ bôi da Potriolac
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc mỡ bôi da Potriolac với dạng bào chế Thuốc mỡ đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22526-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp x 15g tại Việt Nam. Calcipotriol , Betamethasone là hoạt chất chính có trong Thuốc mỡ bôi da Potriolac. Thương hiệu của thuốc Thuốc mỡ bôi da Potriolac chính là Tw2
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ bôi da Potriolac
Thuốc mỡ bôi da Potriolac là thuốc gì?
Potriolac là thuốc mỡ bôi ngoài da được chỉ định trong điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 15g) |
---|---|
Calcipotriol | 0.75mg |
Betamethasone | 7.5mg |
Chỉ định
Thuốc Potriolac được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với calcipotriol, betamethasone hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho người bệnh có những ban vảy nến cấp tính.
- Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân (do thuốc chứa corticosteroid).
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn liên quan đến liều và thời gian điều trị của thuốc.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Da: Kích ứng da với các triệu chứng bỏng rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da, phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vảy nến trầm trọng thêm, bỏng da. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Da: Teo da, viêm nang, tăng calci huyết, tăng sắc tố mô. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
Dược lực học
Calcipotriol: Là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng.
Betamethasone dipropionat: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethasone dipropionat có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Dược động học
Hấp thu: Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da (khoảng 5-6% lượng calcipotriol được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ). Betamethasone hấp thu tốt qua da. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Chuyển hoá: Calcipotriol được biến đổi thành chất chuyển hoá không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan.
Thải trừ: Calcipotriol được thải trừ qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Bôi thuốc 1-2 lần/ngày. Không nên dùng quá 100g thuốc mỡ/tuần và không quá 4 tuần/đợt điều trị.
Trẻ em: Bôi thuốc mỡ 1-2 lần/ngày. Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ từ 6-12 tuổi là 50g, cho trẻ trên 12 tuổi là 75g.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc Potriolac dùng bôi ngoài da. Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh không để thuốc tiếp xúc với mặt, mắt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.
- Tránh bôi lên diện rộng hoặc băng bó chặt. Với các nếp gấp da, cần bôi thật ít thuốc vì dễ gây kích ứng.
- Bệnh nhân cần rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh vô tình làm thuốc dính vào mặt, mắt hoặc những phần da không cần bôi thuốc.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây nguy cơ tăng calci huyết và ức chế thượng thận - tuyến yên gây suy thượng thận thứ phát. Do đó cần theo dõi nồng độ calci máu và chức năng thận thường xuyên.
- Thuốc có thể gây kích ứng thoáng qua tại tổn thương hoặc vùng da xung quanh đó sau khi bôi. Chú ý không được gãi vùng da bị kích ứng. Nếu kích ứng kéo dài hoặc bệnh nhân bị nổi mẩn trên mặt hoặc tình trạng bệnh xấu hơn, cần ngừng thuốc.
Xử lý quá liều
Calcipotriol: Khi bôi thuốc với lượng lớn, có thể gây tăng calci huyết. Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
Betamethasone: Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ sẽ không gây triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi sử dụng liều cao liên tiếp. Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tw2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcipotriol Betamethasone |
Quy cách đóng gói | Hộp x 15g |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |