
Thuốc mỡ bôi da Momate-S
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ bôi da Momate-S là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Glenmark, có thành phần chính là Mometasone , Salicylic acid . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-14687-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Thuốc mỡ và được đóng thành Tuýp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc mỡ bôi da Momate-S, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ bôi da Momate-S
Thuốc mỡ bôi da Momate-S là thuốc gì?
Momate-S là thuốc mỡ bôi ngoài da được chỉ định điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng. Thuốc kết hợp hai hoạt chất: Mometasone furoate và Acid salicylic, cùng phát huy tác dụng giảm viêm, chống tái sinh và làm bong vảy.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mometasone furoate | 1mg |
Acid salicylic | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mometasone, acid salicylic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Như các corticoid dùng ngoài da khác, thuốc có thể gây các phản ứng tại chỗ bôi như:
- Bỏng rát
- Ngứa
- Kích ứng
- Khô da
- Viêm nang lông
- Rậm lông
- Nổi mụn kiểu trứng cá
- Mất sắc tố da
- Viêm da dị ứng do tiếp xúc
- Rạn da
- Teo da
Băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng hoặc thời gian quá dài có thể dẫn đến hấp thu một lượng corticoid đủ để gây các tác dụng toàn thân, ức chế các chức năng tuyến yên - thượng thận gây ra thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát và các tác dụng không mong muốn khác.
Những phản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nến dùng kết hợp mometasone 0,1%/acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 - 20%). Hầu hết chúng là từ nhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ. Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở 4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu.
Tương tác thuốc
Không dùng cùng với:
- Thuốc uống chứa salicylate.
- Alendronat.
- Heparin khối lượng phân tử thấp.
- Thuốc chống đông dùng uống.
- Thuốc bôi ngoài da khác.
Dược lực học
Mometasone furoate: Một corticosteroid tổng hợp có độ mạnh trung bình, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống tái sinh. Các tác dụng chống viêm là kết quả của việc làm giảm sự hình thành, tiết ra và hoạt động của các chất trung gian gây viêm (ví dụ như kinin, histamin, các enzym liposom, prostaglandin, leukotrien). Tác dụng co mạch làm giảm sự thoát mạch huyết thanh, sưng tấy và khó chịu. Tác dụng ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng với các phản ứng quá mẫn cảm. Tác dụng chống tái sinh làm giảm đặc tính tăng sinh mô của bệnh vẩy nến.
Acid salicylic: Làm bong các biểu mô sừng hóa quá mức do hòa tan các chất gắn kết giữa các tế bào sừng, khiến các mô bị chai phồng lên, mềm, thấm ướt và bong ra. Ở nồng độ 3-6%, có tác dụng tiêu sừng.
Dược động học
Dữ liệu dược động học về sử dụng chế phẩm dùng ngoài da kết hợp acid salicylic và mometasone là chưa có. Khi dùng đơn độc, hấp thu toàn thân mometasone furoate 0,1% là 0,7%. Acid salicylic 5% thì có 25,1% lượng được hấp thu. Mometasone furoate chuyển hoá rất mạnh trong gan. Acid salicylic được chuyển hoá thành salicylate glucuronides và acid salicyluric. Sau khi hấp thu qua da, corticosteroid bị đào thải chủ yếu qua thận và một phần nhỏ qua mật. Thời gian bán huỷ của mometasone là 5,8 giờ. Mức độ thải trừ qua thận của acid salicylic là 95% và thời gian bán hủy trong huyết thanh là khoảng 2 đến 3 giờ với các liều thấp.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng bằng thuốc mỡ mometasone furoate 0,1%/acid salicylic 5% bôi vào vùng bị tổn thương mỗi ngày 2 lần trong 3 tuần. Các thời gian điều trị dài hơn chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân nhi: Chưa có thông tin lâm sàng hay tài liệu về an toàn và hiệu quả của kết hợp mometasone - salicylate ở trẻ em. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, nên dùng thận trọng cho trẻ em từ 2 - 12 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các corticosteroid.
- Thận trọng khi có nhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị teo da từ trước đó.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tiểu đường.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mắt hay bị tăng nhãn áp.
- Tránh băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng.
- Trẻ em nhạy cảm hơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận (dùng corticosteroid kéo dài), các triệu chứng ngộ độc acid salicylic (ù tai, buồn nôn, chóng mặt). Điều trị: Áp dụng các điều trị triệu chứng thích hợp.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Mometasone furoate: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm mạnh.
Acid salicylic: Thuộc nhóm thuốc keratolytic (làm bong vảy), có tác dụng làm mềm và bong lớp sừng hóa trên da.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Glenmark |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mometasone Salicylic acid |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |