Mometasone - Thông tin về Mometasone

Mô tả Tag

Mometasone Furoate: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Mometasone furoate

Loại thuốc: Corticosteroid (xịt qua miệng, xịt vào mũi, dùng tại chỗ)

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng thuốc Hàm lượng
Dùng tại chỗ Kem 0,1%; thuốc xức 0,1%; thuốc mỡ 0,1% mometasone furoate
Thuốc xịt qua miệng Bột chỉ để xịt qua miệng 110 microgam (cung cấp 100 microgam mỗi lần xịt); 220 microgram (cung cấp 200 microgam mometasone furoate mỗi lần xịt)
Thuốc xịt vào mũi Dịch treo xịt vào mũi 0,05% (tương đương 50 microgam mometasone furoate monohydrate mỗi lần xịt)

Chỉ định

Thuốc Mometasone được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  • Làm giảm bớt các biểu hiện viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với corticosteroid (mometasone furoate là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực trung bình).
  • Điều trị triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Dự phòng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị bệnh polyp mũi ở người lớn.
  • Điều trị duy trì bệnh hen để dự phòng hoặc bổ sung cho bệnh nhân hen cần dùng corticosteroid uống để giảm hoặc loại bỏ nhu cầu về corticosteroid uống.

Dược lực học

Mometasone furoate là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm. Các corticosteroid có tác dụng ức chế nhiều loại tế bào và các chất trung gian có liên quan tới viêm và hen. Mometasone furoate ức chế sự bám của bạch cầu vào thành mạch bị tổn thương, ngăn cản các tế bào viêm di chuyển đến vùng bị tổn thương, làm co mạch và giảm tính thấm của mạch máu.

Động lực học

Hấp thu

  • Khi xịt vào mũi, không phát hiện thấy thuốc trong huyết tương.
  • Thuốc mỡ hoặc kem bôi: Hấp thu toàn thân của Mometasone furoate là 0,7%; hấp thu tăng lên khi dùng băng kín.
  • Dạng xịt qua miệng: Hấp thu toàn thân < 1%.

Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ

  • Phân bố: Mometasone furoate gắn với protein 98 - 99%. Nửa đời thải trừ khi xịt qua miệng là 5 giờ.
  • Chuyển hóa: Mometasone furoate được chuyển hóa ở gan qua CYP3A4 và tạo thành chất chuyển hóa.
  • Thải trừ: Mometasone furoate và chất chuyển hóa được thải trừ trong phân, mật và nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Các thuốc ức chế isoenzym CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, ritonavir) có thể làm tăng nồng độ mometasone trong huyết tương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với mometasone furoate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc này để điều trị cơn co thắt phế quản cấp tính hoặc trạng thái hen cấp ở trẻ em dưới 4 tuổi (thuốc xịt qua miệng).

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Hen suyễn

Người lớn và thiếu niên ≥12 tuổi:

  • Liều ban đầu: 220 microgam/ngày, 1 lần vào buổi tối. Có thể tăng lên tối đa 440 microgam/ngày.
  • Người đang dùng corticosteroid uống: Liều ban đầu và tối đa khuyến cáo là 440 microgam 2 lần mỗi ngày. Giảm liều corticosteroid toàn thân dần dần khi dùng mometasone.
  • Trẻ em 4 - 11 tuổi: Liều ban đầu và tối đa là 110 microgram/ngày, 1 lần vào buổi tối.

Viêm mũi dị ứng

Người lớn và thiếu niên ≥12 tuổi:

  • Điều trị: 100 microgam (2 lần xịt) mỗi lỗ mũi mỗi ngày.
  • Dự phòng: 200 microgam/ngày (2 lần xịt mỗi lỗ mũi mỗi ngày), bắt đầu 2-4 tuần trước mùa dị ứng.
  • Trẻ em 2 - 11 tuổi: 50 microgam (1 lần xịt) mỗi lỗ mũi mỗi ngày.

Polyp mũi

Người lớn ≥18 tuổi:

  • 100 microgam (2 lần xịt) mỗi lỗ mũi 2 lần mỗi ngày. Một số trường hợp có thể dùng 100 microgam (2 lần xịt) mỗi lỗ mũi 1 lần/ngày.

Cách dùng

  • Xịt qua miệng: Thở ra hết sức, đặt ống ngậm vào giữa hai môi, hít vào sâu và nhanh qua bình xịt. Nín thở vài giây rồi thở ra chậm. Súc miệng sau khi xịt.
  • Dùng tại chỗ (kem, mỡ): Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, 1-2 lần/ngày.
  • Thuốc xức: Nhỏ vài giọt vào vùng bị bệnh, 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể thay đổi tùy thuộc vào dạng thuốc và đường dùng. Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Thường gặp (xịt mũi/miệng): Nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ-xương khớp, viêm mũi, viêm họng, ho, chảy máu cam, đau bụng, khó tiêu…

Thường gặp (dùng tại chỗ): Nhiễm khuẩn da, ngứa, teo da…

Ít gặp (xịt mũi/miệng): Phản vệ, phù mạch, chậm lớn, nhiễm nấm…

Ít gặp (dùng tại chỗ): Viêm nang lông, ức chế trục HPA, bệnh nấm…

Hiếm gặp (xịt mũi/miệng): Rối loạn khứu giác, rối loạn vị giác.

Lưu ý

  • Mometasone xịt qua miệng có thể gây nhiễm nấm Candida. Súc miệng sau khi xịt.
  • Có thể gây ức chế trục HPA, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
  • Giảm liều dần dần khi ngừng điều trị để tránh hội chứng cai corticosteroid.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc có các bệnh nhiễm trùng.
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị loét vách mũi, mới phẫu thuật mũi.
  • Sử dụng lâu dài có thể gây loãng xương, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Quá liều

Sử dụng corticosteroid tại chỗ quá mức, kéo dài có thể ức chế chức năng tuyến dưới đồi-tuyến yên-thượng thận. Nếu nghi ngờ quá liều, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.