
Thuốc Glyxambi 25mg/5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
400110016623 là số đăng ký của Thuốc Glyxambi 25mg/5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất tại Đức. Thuốc có thành phần chính là Empagliflozin , Linagliptin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Glyxambi 25mg/5mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glyxambi 25mg/5mg
Thuốc Glyxambi 25mg/5mg là thuốc gì?
Glyxambi là thuốc phối hợp cố định liều empagliflozin và linagliptin, được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành trên 18 tuổi mắc đái tháo đường tuýp 2 (tiểu đường tuýp 2).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Empagliflozin | 25mg |
Linagliptin | 5mg |
Chỉ định:
- Cải thiện kiểm soát đường huyết khi metformin và/hoặc sulphonylurea (SU) và một trong các đơn thành phần của Glyxambi chưa đem lại sự kiểm soát đường huyết tốt.
- Khi đang được điều trị với phối hợp empagliflozin và linagliptin ở dạng đơn lẻ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với empagliflozin hoặc linagliptin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhiễm trùng đường tiết niệu. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm âm đạo do nấm, viêm mũi họng, viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hiếm gặp).
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch, mề đay.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose máu (khi sử dụng cùng sulphonylurea hoặc insulin), khát, nhiễm toan ceton (hiếm gặp).
- Các rối loạn mạch: Giảm thể tích tuần hoàn.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, viêm tụy (không phổ biến), loét miệng (hiếm gặp).
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, bọng nước kiểu pemphigoid (không biết).
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng tiểu tiện, bí tiểu (không phổ biến), viêm mô kẽ ống thận (rất hiếm gặp).
- Xét nghiệm: Tăng amylase, tăng lipase, tăng hematocrit (không phổ biến), tăng lipid huyết thanh (không phổ biến), tăng creatinin máu/giảm tốc độ lọc cầu thận (không phổ biến).
Tương tác thuốc:
Không có tương tác giữa hai thành phần của liều phối hợp cố định này được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng Glyxambi đồng thời với:
- Insulin và các sulphonylurea: Có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose máu.
- Các thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu và nguy cơ mất nước, hạ huyết áp.
- Các thuốc gây cảm ứng P-gp hoặc isozyme CYP3A4: Có thể làm giảm hiệu quả của linagliptin.
Dược lực học:
Glyxambi kết hợp hai cơ chế tác dụng bổ sung:
- Empagliflozin: Ức chế cạnh tranh có hồi phục và chọn lọc cao với SGLT2, làm tăng thải trừ glucose qua nước tiểu, dẫn đến hạ glucose máu và giảm cân.
- Linagliptin: Ức chế enzym DPP-4, làm tăng nồng độ incretin, thúc đẩy tiết insulin và giảm tiết glucagon, cải thiện kiểm soát đường huyết.
Dược động học:
Xem phần chi tiết về dược động học của empagliflozin và linagliptin bên dưới.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo khởi đầu là 10mg/5mg (empagliflozin 10mg/linagliptin 5mg), 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 25mg/5mg nếu cần thiết. Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm toan ceton.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận (không khuyến cáo dùng cho eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2).
- Theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ suy giảm tuần hoàn.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi).
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và thực hiện các can thiệp y khoa theo chỉ định.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin chi tiết về dược động học của thành phần:
Empagliflozin:
Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tmax) trung bình 1,5 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định khoảng 73,8 lít. Gắn với protein huyết tương khoảng 86,2%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu thành các dạng liên hợp glucuronide.
Thải trừ: Thời gian bán thải pha cuối biểu kiến khoảng 12,4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu.
Linagliptin:
Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tmax) trung bình 1,5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30%.
Phân bố: Phân bố rộng vào các mô. Gắn với protein huyết tương phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa đóng vai trò ít quan trọng trong thải trừ.
Thải trừ: Thời gian bán thải pha cuối dài (trên 100 giờ). Thải trừ chủ yếu qua phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Empagliflozin Linagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |