
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Empagliflozin , Linagliptin của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là 400110143323. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg là thuốc gì?
Glyxambi 10mg/5mg là thuốc phối hợp cố định liều của empagliflozin và linagliptin, được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành trên 18 tuổi mắc đái tháo đường tuýp 2.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Empagliflozin | 10mg |
Linagliptin | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành trên 18 tuổi mắc đái tháo đường tuýp 2 nhằm:
- Cải thiện kiểm soát đường huyết khi metformin và/hoặc sulphonylurea (SU) và một trong các đơn thành phần của Glyxambi chưa đem lại sự kiểm soát đường huyết tốt.
- Khi đang được điều trị với phối hợp empagliflozin và linagliptin ở dạng đơn lẻ.
Chống chỉ định
Thuốc Glyxambi 10mg/5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với empagliflozin hoặc linagliptin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhiễm trùng đường tiết niệu. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng | Nhiễm trùng đường tiết niệu (viêm thận bể thận và nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu), viêm âm đạo do nấm, viêm âm hộ - âm đạo, viêm bao quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục khác, viêm mũi họng, viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Foumier - hiếm gặp) |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn, phù mạch, mề đay |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Hạ glucose máu (khi sử dụng cùng sulphonylurea hoặc insulin), khát, nhiễm toan ceton (hiếm gặp) |
Các rối loạn mạch | Giảm thể tích tuần hoàn |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho |
Rối loạn tiêu hóa | Táo bón, viêm tụy, loét miệng (hiếm gặp) |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, ngứa, bọng nước kiểu pemphigoid |
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Tăng tiểu tiện, bí tiểu, viêm mô kẽ ống thận (rất hiếm gặp) |
Xét nghiệm | Tăng amylase, tăng lipase, tăng hematocrit, tăng lipid huyết thanh, tăng creatinin máu/giảm tốc độ lọc cầu thận |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Không có tương tác giữa hai thành phần của liều phối hợp cố định này được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng Glyxambi đồng thời với:
- Insulin và các sulphonylurea: Có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose máu. Cần cân nhắc giảm liều insulin hoặc sulphonylurea.
- Các thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu và nguy cơ mất nước, hạ huyết áp.
- Các thuốc gây cảm ứng mạnh P-gp hoặc isozyme CYP3A4: Có thể làm giảm hiệu quả của linagliptin.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Phối hợp các thuốc hạ glucose máu đường uống, mã ATC: A10BD19
Cơ chế tác dụng: Glyxambi là sự kết hợp của empagliflozin (ức chế tái hấp thu glucose ở thận) và linagliptin (ức chế DPP-4, tăng hoạt tính incretin).
Empagliflozin: Là chất ức chế cạnh tranh có hồi phục và chọn lọc cao với SGLT2. Thuốc làm tăng thải trừ glucose qua nước tiểu, dẫn đến hạ glucose máu. Cơ chế tác dụng không phụ thuộc insulin.
Linagliptin: Là chất ức chế enzym DPP-4, làm tăng nồng độ incretin (GLP-1 và GIP), tăng tiết insulin và giảm tiết glucagon.
Dược động học
Tốc độ và mức độ hấp thu của empagliflozin và linagliptin trong dạng phối hợp tương đương với khi dùng riêng lẻ. Thông tin chi tiết về dược động học của empagliflozin và linagliptin (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) được mô tả trong tài liệu kèm theo.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu là 10mg/5mg (empagliflozin 10mg/linagliptin 5mg), 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 25mg/5mg nếu cần.
Cách dùng: Glyxambi có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn và vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2. Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có eGFR ≥ 30 ml/phút/1,73 m2.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều, nhưng kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đái tháo đường nhiễm toan ceton (DKA): Nguy cơ DKA cần được lưu ý. Ngừng dùng Glyxambi nếu nghi ngờ DKA.
- Viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Fournier): Đã có báo cáo về trường hợp này.
- Hạ glucose máu: Thận trọng khi dùng phối hợp với sulphonylurea hoặc insulin.
- Viêm tụy: Ngừng dùng Glyxambi nếu nghi ngờ bị viêm tụy.
- Theo dõi chức năng thận: Đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu và định kỳ trong quá trình điều trị.
- Bệnh nhân có nguy cơ suy giảm tuần hoàn: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu: Cân nhắc tạm ngừng dùng Glyxambi cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu biến chứng.
- Bọng nước dạng pemphigoid: Ngừng dùng Glyxambi nếu nghi ngờ.
- Bệnh nhân cao tuổi (≥75 tuổi): Có thể tăng nguy cơ suy giảm tuần hoàn. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị cho bệnh nhân ≥85 tuổi.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và thực hiện các can thiệp y khoa theo chỉ định.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Empagliflozin
Cơ chế tác dụng: Ức chế chọn lọc SGLT2, làm tăng thải trừ glucose qua nước tiểu.
Linagliptin
Cơ chế tác dụng: Ức chế DPP-4, làm tăng hoạt tính incretin (GLP-1 và GIP), cải thiện bài tiết insulin và glucagon.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Empagliflozin Linagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |