Thuốc Gentusi

Thuốc Gentusi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Gentusi với thành phần Metronidazole , Chloramphenicol , Nystatin , Dexamethasone acetate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của . Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (MOLDOVA, REPUBLIC OF) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 5 Viên). Viên đặt Thuốc Gentusi có số đăng ký lưu hành là VN-16635-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Gentusi

Thuốc Gentusi là thuốc gì?

Gentusi là thuốc đặt âm đạo, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, và phòng ngừa nhiễm nấm âm đạo.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 225 mg
Chloramphenicol 100 mg
Nystatin 75 mg
Dexamethasone acetate 0.5 mg

Chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo
  • Viêm âm đạo kèm theo huyết trắng
  • Ngứa do nhiễm khuẩn và nấm
  • Viêm âm đạo do Trichomonas
  • Viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
  • Phòng nhiễm nấm âm đạo

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn với metronidazole hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác.
  • Tiền sử quá mẫn với nystatin.
  • Tiền sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do chloramphenicol.
  • Quá mẫn với dexamethasone.
  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo, ngứa âm đạo, đặc biệt khi có tổn thương hở. Ngứa có thể xuất hiện nhiều khi mới bắt đầu điều trị nhưng không cần ngưng điều trị. Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban. Nếu các triệu chứng nhẹ và không rõ ràng thì không cần ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc diệt tinh trùng: Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá tác dụng tránh thai của thuốc diệt tinh trùng).
  • Alcol, disulfiram: Không nên phối hợp (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần).
  • Metronidazole: Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu (như warfarin); có tác dụng kiểu disulfiram; tăng nồng độ lithi huyết thanh; tăng tác dụng của vecuronium.
  • Chloramphenicol: Không nên sử dụng đồng thời với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác dụng trên hệ tạo máu, coumarin, hydantoin và methotrexate.
  • Corticosteroid: Tương tác với barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimide, thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu cumarin, salicylat.

Dược lực học:

Gentusi là thuốc phối hợp nhiều hoạt chất, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.

  • Metronidazole: Có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí.
  • Chloramphenicol: Kháng sinh ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nystatin: Kháng sinh chống nấm, tác dụng trên nấm men như Candida albicans.
  • Dexamethasone acetate: Glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Dược động học:

Metronidazole: Sau khi đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo, nồng độ Metronidazole trong huyết thanh thấp.

Nystatin: Không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân.

Dexamethasone: Được hấp thu tốt tại chỗ dùng thuốc, phân bố vào các mô, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Đặt 1 viên vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Thời gian điều trị trung bình là 10-12 ngày. Đối với Trichomonas âm đạo, cần điều trị 10-12 ngày. Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên/ngày trong 7-10 ngày. Trước khi đặt, nên để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút và rửa sạch âm đạo. Đẩy viên thuốc vào sâu trong âm đạo.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị.
  • Điều trị đồng thời cho bạn tình để ngăn ngừa tái nhiễm.
  • Điều trị đủ thời gian, kể cả khi triệu chứng thuyên giảm. Khám lại nếu không đỡ sau 4 tuần.
  • Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm.
  • Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học.
  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn chức năng gan nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Giảm bạch cầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (hồi phục khi ngừng điều trị), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhuộm màu nước tiểu. Điều trị: Ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin bổ sung về thành phần:

(Thông tin chi tiết về từng thành phần đã được mô tả trong phần Dược lực học và Dược động học ở trên)

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole Chloramphenicol Nystatin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên đặt
Xuất xứ MOLDOVA, REPUBLIC OF
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.