Thuốc Femoston Conti 1mg/5mg

Thuốc Femoston Conti 1mg/5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Femoston Conti 1mg/5mg được sản xuất tại Hà Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Dydrogesterone , Estradiol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Abbott đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18649-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 28 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Femoston Conti 1mg/5mg

Thuốc Femoston Conti 1mg/5mg là thuốc gì?

Femoston Conti 1mg/5mg là thuốc nội tiết tố kết hợp, được sử dụng để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã mãn kinh ít nhất 12 tháng và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao gãy xương.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Estradiol 1mg
Dydrogesterone 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 tháng.
  • Ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao rạn gãy xương, không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng dự phòng loãng xương.

Chống chỉ định:

  • Ung thư vú đã có hoặc còn nghi ngờ.
  • Các u ác tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc còn nghi ngờ (ví dụ: ung thư nội mạc tử cung).
  • Các u phụ thuộc progestogen đã biết hoặc còn nghi ngờ.
  • Chảy máu bộ phận sinh dục chưa được chẩn đoán.
  • Tăng sản nội mạc tử cung chưa được điều trị.
  • Huyết khối tắc tĩnh mạch trước đây hoặc hiện tại (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).
  • Rối loạn chảy máu đã biết (ví dụ: thiếu protein C, protein S hoặc thiếu hụt chất chống đông máu).
  • Bệnh huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây (ví dụ: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
  • Bệnh gan cấp tính hoặc tiền sử bệnh gan, chừng nào các test chức năng gan chưa trở lại bình thường.
  • Rối loạn sắc tố hiếm gặp “porphyria”.
  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Nhiễm nấm candida âm đạo, trầm cảm, căng thẳng, đau đầu, migraine, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, phản ứng dị ứng da (ví dụ: phát ban, ngứa), đau lưng, đau/căng vú, rối loạn kinh nguyệt (vết máu sau mãn kinh, chảy máu tử cung, rong kinh, vô kinh, kinh nguyệt bất thường, đau bụng kinh), đau khung chậu, ăn mòn cổ tử cung, suy nhược, mệt mỏi, bất ổn, phù ngoại biên, tăng cân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng kích thước u mềm cơ trơn, các phản ứng dị ứng, ảnh hưởng dục năng, huyết khối tĩnh mạch, bất thường chức năng gan (thi thoảng kèm vàng da hoặc suy nhược và đau bụng), rối loạn túi mật, ngực to, hội chứng tiền kinh nguyệt, giảm cân.

Hiếm gặp (<1/10000): Nhồi máu cơ tim, phù mạch, ban xuất huyết mạch máu.

Tương tác thuốc:

Có thể xảy ra tương tác với thuốc gây cảm ứng enzyme gan, thuốc ức chế enzyme CYP450, và các chế phẩm thảo dược chứa St. John’s Wort. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Dược lực học:

Femoston Conti là sự kết hợp của estradiol (estrogen) và dydrogesterone (progestogen). Estradiol thay thế estrogen giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh, làm giảm triệu chứng mãn kinh và ngăn ngừa mất xương. Dydrogesterone làm giảm nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do estrogen gây ra.

Dược động học:

Estradiol: Hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố liên kết với protein huyết tương, chuyển hóa mạnh, thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải 10-16 giờ.

Dydrogesterone: Hấp thu nhanh, chuyển hóa thành DHD (chất chuyển hóa chính), thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của dydrogesterone và DHD lần lượt là 5-7 giờ và 14-17 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Uống 1 viên/ngày, liên tục trong chu kỳ 28 ngày. Có thể dùng với hoặc không dùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần đánh giá thường xuyên lợi ích và nguy cơ khi sử dụng HRT. Theo dõi các vấn đề về huyết khối, ung thư, và các bệnh lý khác. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ thay đổi nào ở vú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, căng vú, chóng mặt, đau bụng, buồn ngủ/mệt mỏi và ngừng kinh. Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều kế tiếp. Có thể tăng nguy cơ chảy máu bất thường.

Thông tin thêm về thành phần:

Estradiol: Là estrogen nội sinh ở người, thay thế cho estrogen giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh.

Dydrogesterone: Là progestogen dùng đường uống, có hoạt tính tương đương với progestogen tiêm truyền.

Bảo quản:

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc và nơi khô ráo.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dydrogesterone Estradiol
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 28 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hà Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.