
Thuốc Didicera
Liên hệ
Thuốc Didicera là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Sinh Địa , Xuyên khung, Bạch thược , Đỗ trọng, Ngưu tất (Rễ) , Quế chi , Tế tân, Tần giao, Phòng phong, Tang ký sinh , Độc hoạt, Cam thảo của Traphaco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24476-16. Thuốc được đóng thành Hộp 10 gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Hoàn cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Didicera
Thuốc Didicera là thuốc gì?
Didicera là thuốc điều trị các vấn đề về xương khớp, được bào chế từ các vị thuốc thảo dược tự nhiên.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sinh Địa | 0.2g |
Xuyên khung | 0.2g |
Bạch thược | 0.2g |
Đỗ trọng | 0.2g |
Ngưu tất (Rễ) | 0.2g |
Quế chi | 0.2g |
Tế tân | 0.2g |
Tần giao | 0.2g |
Phòng phong | 0.2g |
Tang ký sinh | 0.2g |
Độc hoạt | 0.3g |
Cam thảo | 0.4g |
Chỉ định:
- Viêm, đau thần kinh ngoại biên: Thần kinh tọa.
- Viêm khớp, đau nhức khớp xương.
- Đau mỏi lưng.
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh.
- Người bị phong thấp thể nhiệt.
Tác dụng phụ:
Didicera được bào chế từ các vị thuốc có nguồn gốc thiên nhiên, hiệu lực tốt và hầu như không có tác dụng phụ. Tuy nhiên, trong trường hợp gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Chưa có thông tin về tương tác thuốc.
Dược lực học:
Chưa có báo cáo.
Dược động học:
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Thuốc Didicera được dùng cho người lớn.
- Uống 2 - 3 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Đợt điều trị thông thường từ 1 – 2 tháng. Có thể tăng liều tùy theo tình trạng bệnh.
- Điều trị nên nhắc lại sau 3 - 4 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc Didicera với một ly nước. Dùng thuốc sau bữa ăn. Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Chưa có báo cáo.
Xử lý quá liều:
Chưa có thông tin về việc quá liều thuốc. Khi gặp bất cứ vấn đề gì, cần liên hệ với trung tâm y tế gần nhất.
Quên liều:
Dùng thuốc Didicera ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thời kỳ mang thai:
Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản:
Bảo quản Didicera ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Traphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sinh Địa Bạch thược Ngưu tất (Rễ) Quế chi Tang ký sinh Cam thảo |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói |
Dạng bào chế | Hoàn cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |