
Thuốc Cedetamin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cedetamin với thành phần là Betamethasone , Dexchlorpheniramine maleate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Khapharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26866-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Cedetamin, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cedetamin
Thuốc Cedetamin là thuốc gì?
Thuốc Cedetamin là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, cũng như mày đay cấp tính trong thời gian ngắn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.25mg |
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Chỉ định
Thuốc Cedetamin được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm khi điều trị thất bại bằng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ.
- Điều trị triệu chứng mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).
Chống chỉ định
Thuốc Cedetamin chống chỉ định trong các trường hợp:
- Do thành phần Betamethasone: Bệnh nhiễm khuẩn; Một số bệnh virus: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona; Tình trạng rối loạn tâm thần không kiểm soát.
- Do thành phần Dexchlorpheniramine maleate: Nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt; Nguy cơ bị glaucom góc đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi; Phụ nữ cho con bú; Dùng chung với thuốc chống loạn nhịp (vì có thể gây xoắn đỉnh).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cedetamin:
Do Betamethasone:
Thường gặp (>1/100):
- Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
- Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
- Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
- Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể, mờ mắt.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Da: Viêm da dị ứng, mày đay, mụn trứng cá, ban xuất huyết, bầm tím, phù thần kinh mạch.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp động mạch, suy tim sung huyết.
- Khác: Các phản ứng dụng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Do Dexchlorpheniramine maleate:
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón.
- Tiết niệu: Tiểu khó, nguy cơ bị tiểu.
- Thần kinh: Buồn ngủ (nhất là vào thời gian điều trị ban đầu), mất ngủ, chóng mặt, giảm trí nhớ hay tập trung (thường gặp ở người già), rối loạn tâm thần, ảo giác.
- Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.
- Khác: Khô miệng, niêm mạc, mũi, họng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Căng thẳng, kích động, mất ngủ.
- Da: Ban đỏ, chàm, ngứa, mề đay, phù.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Khác: Phù mạch, sốc phản vệ
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Dược lực học
Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Dexchlorpheniramine maleate: Là thuốc kháng histamin H1, có tác dụng an thần ở liều thông thường, tác dụng kháng cholinergic và ức chế adrenalin.
Dược động học
Betamethasone: Dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận, bài tiết qua nước tiểu.
Dexchlorpheniramine maleate: Hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống. Chuyển hóa nhanh và nhiều, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần, uống 1 lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.
Cách dùng: Dùng đường uống, theo chỉ định của bác sĩ. Liều thấp nhất có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày và giảm liều một cách từ từ. Thời gian điều trị mày đay cấp tính không quá 10 ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc Cedetamin có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
- Liên quan đến Betamethasone: Phải dùng liều thấp nhất có thể; giảm liều từ từ; thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, v.v…; ở trẻ em và người cao tuổi, có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn; người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng; tránh tiếp xúc với thủy đậu và herpes zoster; không được dùng các vacxin sống.
- Liên quan đến Dexchlorpheniramine: Thận trọng ở người cao tuổi (có thể gây hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ); bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, ù tai, mất điều hoà, hạ huyết áp, co giật, trụy tim mạch, hôn mê. Loạn tâm thần, suy thượng thận, yếu cơ.
Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Betamethasone
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid mạnh, ít tác dụng mineralocorticoid. Tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp.
Dexchlorpheniramine maleate
Dexchlorpheniramine maleate là một thuốc kháng histamine H1 thế hệ đầu. Nó có tác dụng ức chế tác dụng của histamine, giúp giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Betamethasone: Có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống đái tháo đường, Glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicine, ephedrine, estrogen, thuốc chống đông loại coumarine, thuốc chống viêm không steroid, rượu, aspirin.
Liên quan đến Dexchlorpheniramine maleate: Có thể tương tác với thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO), rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenytoin.
Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Khapharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Betamethasone Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |