
Thuốc Bidiferon
Liên hệ
Thuốc Bidiferon được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Folic Acid , Iron , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Bidiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-31296-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bidiferon
Thuốc Bidiferon là thuốc gì?
Thuốc Bidiferon là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định dùng trong dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ lượng cần thiết. Thuốc này không được sử dụng để dự phòng nguy cơ bất thường trong sự đóng ống thần kinh phôi.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Folic Acid | 0.35mg |
Iron | 50mg |
Chỉ định:
Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ lượng cần thiết.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với sắt, acid folic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Quá tải chất sắt.
- Bệnh thalassemia.
- Thiếu máu dai dẳng.
- Thiếu máu do suy tủy.
Tác dụng phụ:
Liên quan đến sắt:
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, đau bụng, phân đổi màu, buồn nôn.
- Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn trung thất, lồng ngực và hô hấp: Phù nề thanh quản; Rối loạn tiêu hóa: Phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày.
- Chưa rõ: Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, phát ban; Rối loạn tiêu hóa: Vệ sinh răng (*), loét miệng (*), u hắc tố dạ dày-ruột; Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát hồng ban. (*) Trong trường hợp nhai hoặc ngậm viên nén trong miệng.
- Từ dữ liệu hậu mại: Quá mẫn, mày đay, rối loạn răng miệng, loét miệng và u hắc tố đường tiêu hóa (tần suất không xác định).
Liên quan đến acid folic:
- Chưa rõ: Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ; Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa; Rối loạn da và mô dưới da: Phù nề, viêm da dị ứng, mày đay.
Lưu ý: Có thể hạn chế các ADR không thường xuyên bằng cách uống liều thấp, sau tăng dần, hoặc uống cùng một ít thức ăn (như vậy sẽ giảm hấp thu sắt). Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Liên quan đến sắt:
Phối hợp không nên sử dụng: Sắt (dạng muối) (đường uống): Gây ngất xỉu, thậm chí sốc.
Phối hợp cần được xem xét: Acetohydroxamic acid: Giảm hấp thu đường tiêu hóa của cả hai thuốc.
Phối hợp thận trọng: Biphosphonat (uống), Calci, Cyclin (uống), Entecapon, Fluoroquinolon, Thyroid hormon, Levodopa/Carbidopa, Methyldopa, Penicilamin, Strontium, Kẽm, Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca, Cholestyramin. Các dạng tương tác khác: Acid phytic, đậu, polyphenol, calci và một số protein ức chế hấp thu sắt.
Liên quan đến acid folic: Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ huyết tương của thuốc chống co giật.
Dược lực học:
Sắt: Sắt là nguyên tử trung tâm của heme, cấu thành hemoglobin và cần thiết cho sự tạo hồng cầu. Sự hấp thụ sắt được thực hiện bởi chất vận chuyển sắt (DMT) ở phần đầu ruột non.
Acid folic: Acid folic đóng vai trò coenzym trong việc vận chuyển các nguyên tử cacbon từ quá trình sinh tổng hợp các nucleotid purin và các acid devothymidic cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA.
Dược động học:
Sắt: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng gần. Phân bố trong tủy xương, hồng cầu, gan và lá lách. Chuyển hóa không qua gan. Thải trừ qua đường tiêu hóa, đường niệu dục và da.
Acid folic: Hấp thu nhanh chóng ở đầu ruột non. Phân bố khắp cơ thể, lưu trữ chính ở gan. Chuyển hóa thành 5-methyltetrahydrofolat. Thải trừ trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Một viên mỗi ngày trong 2 tháng cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4 của thai kỳ). Uống nguyên viên với nhiều nước, tốt nhất trước bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thiếu hụt sắt huyết tương có liên quan với các hội chứng viêm không nhạy cảm với liệu pháp bổ sung sắt. Phải kết hợp liệu pháp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
- Tránh nhai thuốc hoặc ngậm trong miệng để tránh nhuộm đen răng và loét miệng.
- Sự nhiễm sắc tố của niêm mạc dạ dày - ruột có thể gây trở ngại cho phẫu thuật dạ dày - ruột.
- Uống nhiều trà làm giảm hấp thu sắt.
Xử lý quá liều:
Rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%. Có thể dùng tác nhân chelat (deferoxamin).
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần:
Sắt: Là khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt quan trọng trong quá trình tạo hồng cầu và vận chuyển oxy.
Acid folic (vitamin B9): Là vitamin tan trong nước, cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là trong thời kỳ mang thai.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Folic Acid Iron |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |