
Thuốc Ameflu Day Time
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ameflu Day Time là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Acetaminophen , Guaifenesin , Phenylephrine , Dextromethorphan . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-21869-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ameflu Day Time, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ameflu Day Time
Thuốc Ameflu Day Time là thuốc gì?
Ameflu Day Time là thuốc giảm đau hạ sốt, được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, đau đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Acetaminophen | 500mg |
Guaifenesin | 200mg |
Phenylephrine | 10mg |
Dextromethorphan | 15mg |
Chỉ định
Ameflu Day Time được chỉ định để giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như: sốt, ho, đau nhức, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm và dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men monoamine oxidase (MAOIs).
- Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Một số trường hợp dị ứng hiếm khi xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay, giảm tiểu cầu, suy gan. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không dùng Ameflu Day Time nếu đang dùng thuốc ức chế men monoamine oxidase (MAOIs) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng dùng thuốc MAOIs.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
- Sử dụng đồng thời phenylephrine với các amine có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
- Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
- Sử dụng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Sử dụng đồng thời phenylephrine với digoxin làm tăng nguy cơ nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.
- Sử dụng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
Dược lực học
- Acetaminophen: Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
- Guaifenesin: Là một thuốc long đàm, có tác động thúc đẩy hoặc dễ dàng loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp.
- Phenylephrine hydrochloride: Là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha-1 adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
- Dextromethorphan hydrobromide: Là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
Dược động học
- Acetaminophen: Được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30-60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi khoảng 1-3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60-80%) và liên hợp sulfate (20-30%).
- Guaifenesin: Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó thải trừ qua nước tiểu.
- Phenylephrine hydrochloride: Được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzyme monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
- Dextromethorphan hydrobromide: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
- Trẻ em 6-11 tuổi: Uống ½ viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi dùng thuốc có chứa acetaminophen, bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh tim mạch, bệnh gan, đái tháo đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.
- Ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có các triệu chứng mới, đỏ da hoặc phù nề, cơn đau, sung huyết mũi, ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày, sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ, ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.
- Dùng thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương của từng thành phần. Thông tin chi tiết về xử lý quá liều cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Acetaminophen: Là thuốc giảm đau và hạ sốt thông dụng. Tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và thoáng qua.
Guaifenesin: Thuộc nhóm thuốc long đàm, giúp làm loãng đàm, dễ khạc ra.
Phenylephrine: Thuốc co mạch, giúp giảm nghẹt mũi.
Dextromethorphan: Thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở não.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetaminophen Guaifenesin Phenylephrine Dextromethorphan |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |