
Siro Ameflu Expectorant
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Siro Ameflu Expectorant với dạng bào chế Siro đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-16960-12. Thuốc được đóng gói thành Chai x 60ml tại Việt Nam. Guaifenesin , Phenylephrine là hoạt chất chính có trong Siro Ameflu Expectorant. Thương hiệu của thuốc Siro Ameflu Expectorant chính là Opv
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Siro Ameflu Expectorant
Siro Ameflu Expectorant là thuốc gì?
Siro Ameflu Expectorant là thuốc điều trị triệu chứng cảm lạnh thông thường, giúp làm giảm tạm thời các triệu chứng như đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Guaifenesin | 50mg |
Phenylephrine | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Ameflu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
- Bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Thiếu hụt G6DP.
- Suy gan nặng.
- Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Đang cơn hen cấp.
- Tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Suy hô hấp.
- Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị – tá tràng.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây buồn ngủ. Một số trường hợp dị ứng hiếm gặp như: Phát ban, đỏ da, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.
Hướng dẫn xử lý ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Không dùng với thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
- Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
- Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
- Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
- Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ. Không quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/24 giờ.
- Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ hoặc 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/24 giờ.
- Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thuốc chứa 0,31 mg natri/ml sirô.
- Propylen glycol: Có thể gây triệu chứng giống như rượu.
- Glycerin: Có thể gây đau đầu, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.
- Sorbitol: Bệnh nhân không dung nạp fructose không nên dùng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân gan, tim, huyết áp cao, tuyến giáp, tiểu đường, tiểu khó, ho kéo dài, ho mạn tính, ho kèm đàm, vấn đề đường hô hấp, tăng nhãn áp.
- Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em và gây buồn ngủ.
- Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.
- Ngưng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có các triệu chứng: bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ, đau, sung huyết mũi, hoặc ho kéo dài, sốt kéo dài, đỏ da hoặc sưng phù, triệu chứng mới, ho tái phát kèm sốt, phát ban, nhức đầu kéo dài.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Thông tin xử lý quá liều được cung cấp dựa trên các thành phần riêng biệt và cần được xử lý bởi chuyên gia y tế.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Guaifenesin Phenylephrine |
Quy cách đóng gói | Chai x 60ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |