
Kem bôi da Pesancort
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Kem bôi da Pesancort là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Fusidic Acid , Betamethasone của Medipharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24421-16. Thuốc được đóng thành Tuýp, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Kem bôi da
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Kem bôi da Pesancort
Kem bôi da Pesancort là thuốc gì?
Pesancort là kem bôi ngoài da phối hợp chứa Acid Fusidic và Betamethasone valerat, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da đáp ứng với corticoid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Fusidic | 2% |
Betamethasone | 0.1% |
Chỉ định
Pesancort được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị thương tổn thêm nhiễm khuẩn tại chỗ, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, vết côn trùng đốt.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân suy gan.
Tác dụng phụ
Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da. Một số tác dụng không mong muốn ít gặp như viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Tương tác thuốc
Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin. Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này. Có thể tương tác với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn, thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, Glycosid digitalis, Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin, ephedrin, và các thuốc chống đông loại coumarin. Xem chi tiết hướng dẫn sử dụng để biết thêm thông tin.
Dược lực học
Acid Fusidic: Là kháng sinh có cấu trúc steroic, thuốc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram (+). Acid Fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm. Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis. Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
Betamethasone valerat: Là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Dược động học
Acid Fusidic: Thẩm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.
Betamethasone valerat: Dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bổ nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể tải xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bôi một lớp mỏng thuốc 1 - 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch.
Liều dùng: Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần. (Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
- Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
- Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn.
- Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Xử lý quá liều
Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Acid Fusidic
Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách ức chế sự chuyển vị peptidyl transferase.
Kháng sinh phổ: Chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis. Cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn khác.
Betamethasone
Cơ chế tác dụng: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng mạnh mẽ thông qua việc gắn kết vào thụ thể glucocorticoid trong tế bào.
Chỉ định: Được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh viêm da khác nhau.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fusidic Acid Betamethasone |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |