Meloxicam - Thông tin về Meloxicam

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Meloxicam
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Meloxicam
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén: 7,5 mg, 15 mg
- Viên nang: 7,5 mg
- Ống tiêm: 15 mg/1,5 ml
- Viên đặt trực tràng: 7,5 mg
- Hỗn dịch: 7,5 mg/5 ml
Chỉ định:
Dạng uống và đặt trực tràng được chỉ định dùng dài ngày trong các trường hợp:
- Bệnh thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Các bệnh khớp mạn tính khác
- Viêm khớp lứa tuổi thanh thiếu niên
Dạng tiêm được sử dụng ngắn ngày trong những đợt đau cấp do bệnh thấp mạn tính.
Dược lực học:
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-2, dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Meloxicam được coi là thuốc ức chế ưu tiên COX-2, chứ không phải ức chế chọn lọc COX-2. Mức độ ức chế COX-1 phụ thuộc vào liều dùng và từng cá nhân. Liều 7,5 mg/ngày ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày. Việc ức chế COX-1 ở tiểu cầu dẫn đến giảm tổng hợp thromboxan A2, góp phần vào tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Mặc dù ức chế COX-1, meloxicam vẫn cho thấy tác dụng phụ trên tiêu hóa ít hơn so với các NSAID ức chế COX không chọn lọc.
Động lực học:
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Hấp thu | Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với tiêm tĩnh mạch. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 6 giờ cho tất cả các dạng bào chế (viên nén, viên nang, đặt trực tràng). |
Phân bố | Gắn kết mạnh với albumin trong máu (>99%). Khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt khoảng 50% nồng độ huyết tương, nhưng nồng độ dạng tự do trong dịch khớp cao hơn huyết tương do hàm lượng protein thấp hơn. |
Chuyển hóa | Chuyển hóa chủ yếu ở gan, qua trung gian của enzyme CYP2C9 và một phần nhỏ CYP3A4. |
Thải trừ | Các chất chuyển hóa không hoạt tính được thải trừ qua nước tiểu và phân. Một lượng nhỏ thuốc không chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. |
Tương tác thuốc:
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Meloxicam, đặc biệt nếu bạn đang dùng các thuốc khác.
- Các NSAID khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng và chảy máu.
- Thuốc chống đông máu (warfarin, heparin, ticlopidin): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
- Vòng tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc lợi niệu: Tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở người mất nước.
- Thuốc chống tăng huyết áp: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
- Cholestyramin: Giảm hấp thu meloxicam.
- Cyclosporin: Tăng độc tính thận.
- Furosemid và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
Tương tác với thực phẩm: Tránh uống rượu khi dùng Meloxicam để giảm nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Tương kỵ: Không trộn Meloxicam với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với meloxicam hoặc các NSAID khác.
- Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch, hoặc phản ứng dị ứng với aspirin hoặc NSAID khác.
- Loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.
- Chảy máu dạ dày hoặc não.
- Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng (đối với dạng đặt trực tràng).
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng & cách dùng:
Liều dùng: (Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định)
- Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 7,5 mg/ngày, có thể tăng lên 15 mg/ngày. Liều khuyến cáo cho người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ: 7,5 mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ngày, có thể tăng lên 15 mg/ngày. Liều tiêm bắp không vượt quá 15 mg/ngày. Thời gian điều trị ngắn hạn (2-3 ngày).
- Trẻ em (trên 2 tuổi): 0,125 mg/kg/ngày, không vượt quá 15 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 7,5 mg/ngày.
- Suy gan/thận: Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng cho suy gan nặng.
Cách dùng: Uống, tiêm bắp, hoặc đặt trực tràng, ngày 1 lần. Tiêm bắp sâu vào mông.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy), thiếu máu, phát ban, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau đầu, phù nề.
Ít gặp: Tăng men gan, loét dạ dày - tá tràng, giảm bạch cầu/tiểu cầu, tăng huyết áp.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phù mạch, sốc phản vệ).
Lưu ý:
- Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu bất thường về da, tiêu hóa, hoặc thận.
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử loét dạ dày, suy tim, suy thận, hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
- Theo dõi huyết áp và chức năng gan/thận định kỳ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng cuối) và cho con bú.
- Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều:
Triệu chứng quá liều thường bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, hôn mê. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.