Thuốc Arthrobic 7.5

Thuốc Arthrobic 7.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Arthrobic 7.5 của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Arthrobic 7.5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-19109-13, và đang được đóng thành Hộp 50 viên. Meloxicam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Arthrobic 7.5

Thuốc Arthrobic 7.5 là thuốc gì?

Arthrobic 7.5 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Meloxicam với hàm lượng 7.5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong các bệnh lý xương khớp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 7.5mg

Chỉ định

Thuốc Arthrobic 7.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Arthrobic 7.5:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy
  • Máu: Thiếu máu
  • Da: Ngứa, phát ban
  • Thần kinh: Đau đầu
  • Toàn thân: Phù

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Gan: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin
  • Tiêu hóa: Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Da, niêm mạc: Viêm miệng, mày đay
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt
  • Thận: Tăng nồng độ creatinine và urê máu
  • Thần kinh: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Meloxicam có thể tương tác với các thuốc khác, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.

Ví dụ về tương tác thuốc:

  • Các thuốc NSAID khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng.
  • Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexate.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.

Dược động học

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Liều khuyến cáo lâu dài, đặc biệt ở người có nhiều nguy cơ tai biến phụ: 7.5mg/lần/ngày.
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7.5mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 15mg/lần/ngày nếu cần.
  • Liều tối đa: 15mg/ngày.

Người cao tuổi: Liều khuyến cáo 7.5mg/lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không quá 7.5mg/lần/ngày.

Lưu ý: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngừng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu, có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu.
  • Người cao tuổi cần thận trọng do chức năng gan, thận và tim kém.

Xử lý quá liều

Hiện chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày, uống colestyramine và đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.

Thông tin thêm về Meloxicam

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất prostaglandin, những chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 50 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.