Thuốc Trosicam 7.5mg

Thuốc Trosicam 7.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Trosicam 7.5mg là thuốc đã được ALPEX PHARMA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20105-16. Viên nén phân tán tan trong miệng Thuốc Trosicam 7.5mg có thành phần chính là Meloxicam , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Thụy Sĩ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:06

Mô tả sản phẩm


Thuốc Trosicam 7.5mg

Thuốc Trosicam 7.5mg là thuốc gì?

Trosicam 7.5mg là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Meloxicam.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 7.5mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với meloxicam, acid acetylsalicylic và NSAID khác.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù thần kinh – mạch hoặc mày đay sau khi sử dụng aspirin hay các NSAID khác.
  • Đang có tiền sử loét/thủng dạ dày.
  • Viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
  • Suy gan nặng, suy thận nặng không thẩm tách.
  • Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não gần đây hoặc các rối loạn chảy máu khác.
  • Suy tim nặng không kiểm soát.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Đau trong trường hợp phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Hệ huyết học: Thiếu máu.
  • Da: Ngứa mẩn, nổi mẩn.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, đau đầu.
  • Tim mạch: Phù.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Hệ tiêu hóa: Ợ nóng, viêm thực quản, loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn.
  • Hệ huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Viêm miệng, mề đay.
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ù tai, ngủ gà.
  • Hệ niệu – sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh, ure huyết thanh.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Hệ tiêu hóa: Thủng dạ dày – ruột, viêm đại tràng, viêm gan, viêm dạ dày, xuất huyết, loét thủng dạ dày - ruột có thể tử vong.
  • Da: Nhạy cảm ánh sáng, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Hệ thần kinh trung ương: Lú lẫn, mất định hướng, thay đổi tâm trạng.
  • Hệ niệu – sinh dục: Suy thận cấp.
  • Rối loạn thị giác: Viêm kết mạc, mờ mắt.
  • Quá mẫn: Phù mạch, phản vệ.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Trosicam đồng thời với:

  • Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, các NSAID khác, aspirin, các glucocorticoid và các salicylate: Tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông dạng uống, thuốc chống kết tập tiểu cầu, heparin toàn thân, thuốc tan huyết khối, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc SSRIs: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithium/Methotrexate: Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương.
  • Thuốc ngừa thai: Giảm tác dụng ngừa thai.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể dẫn đến suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước.
  • Thuốc tăng huyết áp: Giảm tác dụng thuốc trị tăng huyết áp.
  • Thuốc ức chế men chuyển: Có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân suy thận.
  • Cholestyramin: Làm thải trừ meloxicam nhanh hơn.
  • Cyclosporin: Tăng độc thận.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm theo cơ chế ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm hình thành các chất trung gian gây viêm. Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm hiệu quả hơn ở niêm mạc dạ dày và thận liên quan đến ức chế chọn lọc COX-2 hơn COX-1.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt 89% bằng đường uống. Sau khi uống 1 liều, nồng độ tối đa đạt sau 5-6 giờ, sau vài liều trạng thái ổn định đạt được sau 3-5 ngày. Mức độ hấp thu meloxicam đường uống không đổi khi dùng cùng thức ăn.

Phân bố:

Meloxicam gắn với protein huyết tương, chủ yếu albumin 99%. Meloxicam khuếch tán trong hoạt dịch, nồng độ trong dịch khớp gần bằng một nửa trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Gần như hoàn toàn qua gan. CYP2C9 đóng vai trò chủ yếu trong quá trình chuyển hóa này, một phần nhỏ qua CYP 3A4.

Thải trừ:

Chủ yếu dạng chất chuyển hóa, một nửa qua thận, một nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Viêm xương khớp: 7.5 mg/ngày, có thể tăng lên 15 mg/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày, có thể giảm xuống còn 7.5 mg/ngày.
  • Viêm cứng khớp đốt sống: 15 mg/ngày.
  • Bệnh nhân trên 65 tuổi, điều trị dài hạn trong bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cứng khớp sống: 7.5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ gia tăng các phản ứng có hại: Bắt đầu với liều 7.5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng phải thẩm tách: Không quá 7.5 mg/ngày.
  • Liều tối đa khuyến cáo: 15 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Đặt viên thuốc trên lưỡi. Viên thuốc sẽ hòa tan chậm với nước bọt (không được nhai hay nuốt viên thuốc), nuốt với 240ml nước. Nếu bị khô miệng, dùng nước để làm ẩm miệng trước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông.
  • Theo dõi bệnh nhân có triệu chứng về đường tiêu hóa. Ngừng thuốc khi có tình trạng viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
  • Theo dõi bệnh nhân ốm yếu, suy nhược, chịu tác dụng phụ kém, lớn tuổi, người có nguy cơ suy chức năng gan, tim.
  • NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Không dùng liều lớn hơn 7.5 mg meloxicam cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang thẩm tách máu.
  • Cần theo dõi các chỉ số gan khi dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều cần rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân, không có thuốc giải đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Meloxicam (Hoạt chất)

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng chính của Meloxicam là ức chế chọn lọc enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm sản xuất prostaglandin, những chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ALPEX PHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán tan trong miệng
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.