
Thuốc Meloxicam 7.5mg Domesco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Meloxicam 7.5mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Domesco. Thuốc Thuốc Meloxicam 7.5mg có hoạt chất chính là Meloxicam , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32283-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Meloxicam 7.5mg
Thuốc Meloxicam 7.5mg là thuốc gì?
Meloxicam 7.5mg là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm các triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên (thể viêm ít khớp và thể viêm đa khớp).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 7.5mg |
Chỉ định
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên (JRA) thể viêm ít khớp và thể viêm đa khớp (ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên)
Chống chỉ định
- Quá mẫn với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử hen suyễn, mày đay hoặc phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng, phù mặt, mệt mỏi, sốt, cơn nóng bừng, khó chịu, ngất, giảm cân, tăng cân.
- Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, suy tim, hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, viêm mạch. Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Hướng dẫn xử trí ADR: Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, uống thuốc sau khi ăn hoặc kết hợp với thuốc kháng acid và thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày. Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với cyclosporin làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin.
- Sử dụng đồng thời với các NSAID khác hoặc salicylate làm tăng độc tính đường tiêu hóa.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Cơ chế tác dụng liên quan đến sự ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 89% sau khi uống liều duy nhất 30mg. Dược động học tuyến tính trong khoảng liều 7.5mg đến 15mg. Thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 5-6 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 10 lít. Gắn kết với protein huyết tương 99.4% (chủ yếu là albumin).
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chính là 5'-carboxy meloxicam.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 15-20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày ở người lớn là 15mg (7.5mg ở bệnh nhân thẩm phân máu).
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo là 7.5mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần.
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Liều khuyến cáo là 0.125mg/kg, 1 lần/ngày, tối đa 7.5mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Biến cố huyết khối tim mạch: Theo dõi định kỳ, cảnh báo bệnh nhân về các triệu chứng.
- Loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa: Sử dụng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất. Tránh dùng nhiều NSAID cùng lúc.
- Ngộ độc gan: Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan.
- Tăng huyết áp: Theo dõi huyết áp trong suốt thời gian điều trị.
- Suy tim và phù: Tránh dùng ở bệnh nhân suy tim nặng.
- Độc tính trên thận: Điều chỉnh thể tích tuần hoàn ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc mất nước. Theo dõi chức năng thận.
- Tăng kali huyết: Có thể xảy ra.
- Hen cấp do nhạy cảm với aspirin: Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn.
- Các phản ứng da nghiêm trọng: Ngừng dùng thuốc nếu có phát ban da.
- Độc tính trên máu: Theo dõi hemoglobin hoặc hematocrit nếu có triệu chứng thiếu máu.
- Che giấu dấu hiệu viêm và sốt: Có thể che giấu dấu hiệu chẩn đoán bệnh nhiễm khuẩn.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể cân nhắc gây nôn, sử dụng than hoạt tính và/hoặc thuốc tẩy thẩm thấu. Cholestyramin có thể tăng thải trừ meloxicam.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Meloxicam
Meloxicam là một chất ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Tuy nhiên, tác dụng ức chế COX-1 cũng có thể xảy ra, mặc dù ở mức độ thấp hơn so với các NSAID khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.