Thuốc Stadxicam 7.5

Thuốc Stadxicam 7.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stadxicam của thương hiệu Stella Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Stadxicam được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21109-14, và đang được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Meloxicam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stadxicam

Thuốc Stadxicam là thuốc gì?

Stadxicam là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam, chứa hoạt chất Meloxicam.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 7.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp
  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống.
  • Có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát trẻ vị thành niên.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc do aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
  • Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (không lọc máu), chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử chảy máu não.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Stadxicam 7.5, được phân loại theo mức độ thường gặp:

  • Rất thường gặp (≥1/10): Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Đau đầu.
  • Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): Xuất huyết tiêu hóa đại thể, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi; Thiếu máu; Chóng mặt, ngủ gà; Ngứa, phát ban; Đỏ bừng mặt; Tăng transaminase hay bilirubin.
  • Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000): Viêm đại tràng, loét dạ dày - tá tràng; Hội chứng Stevens-Johnson, nổi mày đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng kiểu phản vệ, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; Đánh trống ngực; Ù tai.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc NSAID khác và acid acetylsalicylic > 3g/ngày: Kết hợp không được chỉ định.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông hay heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc lợi tiểu, ức chế enzym chuyển và đối kháng angiotensin II: Làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như chẹn beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính thận.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Methotrexat: Tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
  • Cholestyramin: Tăng đào thải meloxicam.

Dược lực học:

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, với tính chất kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế chính là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.

Dược động học:

Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Uống

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Liều thông thường 15mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, khởi đầu 7.5mg/ngày. Người cao tuổi: 7.5mg/ngày.
  • Viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: 7.5mg/ngày, có thể tăng tối đa 15mg/ngày.
  • Viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên (≥2 tuổi): 125mcg/kg/lần/ngày, tối đa 7.5mg/ngày. Trẻ 12-18 tuổi không dung nạp NSAID khác: <50kg: 7.5mg/lần/ngày; >50kg: 15mg/lần/ngày.
  • Suy thận: Chống chỉ định ở suy thận nặng. Bệnh nhân thẩm tách: tối đa 7.5mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: Nguy cơ chảy máu, loét, thủng.
  • Tăng huyết áp: Có thể gây tăng huyết áp hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp.
  • Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây hoại tử nhú thận.
  • Phản ứng quá mẫn: Bao gồm phản ứng kiểu phản vệ.
  • Ảnh hưởng huyết học: Có thể gây thiếu máu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng thường gặp: hôn mê, ngầy ngật, buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Có thể dùng cholestyramin để tăng đào thải meloxicam.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Meloxicam:

(Thông tin chi tiết về Meloxicam sẽ được bổ sung nếu có đủ dữ liệu)

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.