
Thuốc Mebilax 15
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Mebilax 15 với thành phần Meloxicam , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Dhg. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 vỉ x 10 viên). Viên nén Thuốc Mebilax 15 có số đăng ký lưu hành là VD-20574-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mebilax 15
Thuốc Mebilax 15 là thuốc gì?
Mebilax 15 là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất meloxicam với hàm lượng 15mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính liên quan đến các bệnh lý xương khớp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 15mg |
Chỉ định:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
Chống chỉ định:
- Dị ứng với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
- Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày.
- Chảy máu não.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy), thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và ure máu, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng da, Hội chứng Stevens - Johnson, Hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, nguy cơ huyết khối tim mạch.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu. Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thân của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
Dược lực học:
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Dược động học:
Meloxicam hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng trung bình khoảng 89%. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Meloxicam chuyển hóa mạnh ở gan, phân nửa được đào thải qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình là 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc được dùng qua đường uống.
Liều dùng:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg (1 viên/ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (1 viên/ngày).
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi: Khởi đầu điều trị với liều 7,5mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: Dùng không quá 7,5 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Meloxicam nên tránh dùng trong trường hợp bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu hoặc bệnh nhân suy thận nặng. Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác. Nguy cơ huyết khối tim mạch cần được theo dõi.
Xử lý quá liều:
Tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Meloxicam:
Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất prostaglandin, các chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.