Thuốc Trosicam 15mg

Thuốc Trosicam 15mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Trosicam 15mg là thuốc đã được ALPEX PHARMA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20104-16. Viên nén phân tán Thuốc Trosicam 15mg có thành phần chính là Meloxicam , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Thụy Sĩ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Trosicam 15mg

Thuốc Trosicam 15mg là thuốc gì?

Trosicam 15mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất meloxicam với hàm lượng 15mg trong mỗi viên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 15mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân nhạy cảm chéo với aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng không thẩm tách.
  • Suy tim nặng không kiểm soát.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Điều trị đau trong giai đoạn phẫu thuật bắc ghép cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Trosicam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ nóng, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày - ruột, viêm đại tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
  • Hệ huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).
  • Da: Ngứa da, nổi mẩn, viêm miệng, mề đay, nhạy cảm ánh sáng, hiếm gặp: viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Hệ hô hấp: Khí phế quản.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, đau đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gà, lú lẫn, mất định hướng, thay đổi tâm trạng.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Hệ niệu - sinh dục: Các thông số chức năng thận bất thường (tăng creatinin, tăng ure), suy thận cấp.
  • Rối loạn thị giác: Viêm kết mạc, mờ mắt.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, phản vệ.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học:

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm. Cơ chế tác dụng là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm hình thành các chất trung gian gây viêm. Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm hiệu quả hơn ở niêm mạc dạ dày và thận.

Dược động học:

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt 89% khi uống. Nồng độ tối đa đạt được sau 5-6 giờ. Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ. Chủ yếu được thải trừ qua thận và phân dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

  • Viêm xương khớp: 7.5mg/lần, có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7.5mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Viêm cứng khớp đốt sống: 15mg/ngày.
  • Bệnh nhân ≥65 tuổi (viêm khớp dạng thấp và viêm cứng khớp đốt sống): 7.5mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng phải thẩm tách máu: Không quá 7.5mg/ngày.
  • Liều tối đa: 15mg/ngày.

Cách dùng: Đặt viên thuốc trên lưỡi, để viên thuốc tan chậm với nước bọt (không nhai hay nuốt nguyên viên). Có thể bẻ đôi viên 15mg để dùng liều 7.5mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc chống đông.
  • Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc dấu hiệu tăng mẫn cảm.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh tim mạch.
  • Theo dõi chức năng thận và gan khi dùng thuốc.

Xử lý quá liều:

Rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cholestyramine có thể tăng thải trừ meloxicam.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Meloxicam:

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Nó ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) nhiều hơn cyclooxygenase-1 (COX-1), do đó giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ALPEX PHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.