
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10% - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu B.Braun. Thuốc Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10% có hoạt chất chính là Isoleucine, Leucine , Lysine, Methionine , Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine , Histidine , Glycine , Alanine , Proline , Aspartic acid , Asparagine, Cysteine, Glutamic Acid , Ornithine , Serine , Tyrosine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19791-16. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Dung dịch tiêm truyền. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Thùng 10 chai
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10%
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10% là thuốc gì?
Aminoplasmal 10% là một dung dịch truyền tĩnh mạch cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu, đóng vai trò là chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong cơ thể. Thuốc được chỉ định trong trường hợp nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isoleucine | 4.4g |
Leucine | 6.8g |
Lysine | 3.755g |
Methionine | 0.6g |
Phenylalanine | 0.8g |
Threonine | 2.3g |
Tryptophan | 0.75g |
Valine | 5.3g |
Arginine | 4.4g |
Histidine | 2.35g |
Glycine | 3.15g |
Alanine | 4.15g |
Proline | 3.5g |
Aspartic acid | 1.25g |
Asparagine | 0.24g |
Cysteine | 0.295g |
Glutamic Acid | 2.85g |
Ornithine | 0.65g |
Serine | 1.85g |
Tyrosine | 0.35g |
Chỉ định:
- Cung cấp acid amin như chất nền cho tổng hợp protein trong nuôi dưỡng tĩnh mạch khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
- Trong nuôi dưỡng tĩnh mạch, nên phối hợp dung dịch acid amin với dung dịch cung cấp năng lượng thích hợp (ví dụ: dung dịch carbohydrate).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ acid amin nào trong dung dịch.
- Chuyển hóa acid amin bất thường bẩm sinh.
- Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng (ví dụ: sốc).
- Giảm oxy huyết.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Bệnh gan tiến triển.
- Suy thận nặng không lọc máu hoặc thẩm tách máu.
- Nồng độ bất thường của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Suy tim mất bù.
- Phù phổi cấp.
- Tình trạng ứ nước.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu. Ít gặp (<1/100; ≥1/1000): Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn); Rối loạn chung (đau đầu, rét run, sốt).
Thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa acid amin.
- Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận, protein huyết thanh và chức năng gan.
- Cẩn trọng khi truyền lượng lớn dịch cho bệnh nhân suy tim.
- Aminoplasmal nên được sử dụng như một phần của nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp với các chất bổ sung năng lượng, vitamin và nguyên tố vi lượng.
- Kiểm tra hàng ngày vị trí truyền các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
Dược lực học:
Aminoplasmal 10% là dung dịch dinh dưỡng tĩnh mạch (ATC code: B05B A10). Acid amin được truyền tĩnh mạch, đi vào lòng mạch và tham gia vào quỹ vốn acid amin nội sinh. Cả acid amin nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho tổng hợp protein. Để tránh chuyển hóa acid amin sản xuất năng lượng, nên dùng cùng với chất cung cấp năng lượng (carbohydrate hoặc chất béo).
Dược động học:
Sinh khả dụng của acid amin và chất điện giải khi truyền tĩnh mạch là 100%. Nồng độ từng acid amin được lựa chọn sao cho mức tăng tương đối của các acid amin trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Acid amin không tham gia tổng hợp protein được chuyển hóa, nhóm amin được tách khỏi khung carbon và chuyển hóa thành urê tại gan.
Liều lượng và cách dùng:
Truyền tĩnh mạch trung tâm. Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu từng bệnh nhân, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng. Liều dùng cụ thể cho người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em được đề cập chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:
- Liều trung bình hàng ngày: 10-20ml/kg thể trọng (1,0-2,0g amino acid/kg thể trọng)
- Liều tối đa hàng ngày: 20ml/kg thể trọng (2,0g amino acid/kg thể trọng)
- Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ (0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ)
Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi: Liều được điều chỉnh theo lứa tuổi và tình trạng bệnh.
Xử lý quá liều:
Quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể gây buồn nôn, rét run, ói mửa và thất thoát acid amin qua thận. Ngừng truyền tạm thời và tiếp tục với tốc độ thấp hơn nếu có phản ứng không dung nạp.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản:
- Hạn dùng khi chưa mở nắp: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn dùng khi đã mở nắp: Sử dụng ngay. Nếu không dùng ngay, bảo quản tối đa 24 giờ ở 2-8°C.
- Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng. Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C. Không bảo quản lạnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | B.Braun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Leucine Methionine Arginine Histidine Glycine Alanine Proline Aspartic acid Glutamic Acid Ornithine Serine |
Quy cách đóng gói | Thùng 10 chai |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |