
Dung dịch truyền Reamberin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch truyền Reamberin với dạng bào chế Dung dịch truyền tĩnh mạch đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19527-15. Thuốc được đóng gói thành Chai x 400ml tại Liên Bang Nga. Sodium Chloride , Kali clorid, Magnesium chloride , Natri hydroxide, Nươc cất pha tiêm, Natri succinat là hoạt chất chính có trong Dung dịch truyền Reamberin. Thương hiệu của thuốc Dung dịch truyền Reamberin chính là POLYSAN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Dung dịch truyền Reamberin
Dung dịch truyền Reamberin là thuốc gì?
Reamberin là dung dịch truyền tĩnh mạch được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi như là thuốc chống giảm oxy huyết và giải độc trong các trường hợp ngộ độc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sodium Chloride | 2400mg |
Kali clorid | 120mg |
Magnesium chloride | 48mg |
Natri hydroxide | 710mg |
Nước cất pha tiêm | 400ml |
Natri succinat | 6g |
Chỉ định
Reamberin được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi để chống giảm oxy huyết và giải độc trong các trường hợp ngộ độc đa nguyên nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chấn thương phù não.
- Rối loạn chức năng thận.
Tác dụng phụ
Nếu truyền thuốc quá nhanh, có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Các rối loạn hệ thống và tác dụng tại chỗ: Gây kích ứng tại vị trí truyền thuốc, phù, viêm tĩnh mạch.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Hệ miễn dịch: Dị ứng.
- Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Phát ban, ngứa.
- Rối loạn đường hô hấp: Khó thở, ho khan.
- Rối loạn hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
- Rối loạn hệ mạch: Huyết áp thấp/cao, các phản ứng tức thời như nóng bừng, ban đỏ.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau bụng, đắng miệng, tiêu chảy.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, động kinh, run, dị cảm, kích thích, lo âu.
Xử trí tác dụng phụ: Giảm tốc độ truyền và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Reamberin tương thích tốt với các kháng sinh, các vitamin tan trong nước và dung dịch glucose.
Dược lực học
Reamberin có đặc tính chống giảm oxy huyết và chống oxy hoá. Thuốc kích hoạt các enzym của chu trình Krebs, nâng cao hiệu quả sử dụng acid béo và glucose của tế bào, bình thường hóa cân bằng kiềm-acid và thành phần khí trong máu. Acid succinic trong Reamberin tăng cường trao đổi carbohydrate và quá trình phosphoryl hóa, làm tăng vòng quay của chu trình acid tricarboxylic, giảm nồng độ lactat, pyruvat và citrat tích tụ trong tế bào khi thiếu oxy. Điều này giúp tăng tổng hợp ATP cần thiết cho tổng hợp protein và cải thiện hô hấp tế bào.
Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch, Reamberin được sử dụng nhanh chóng, không tích lũy trong cơ thể. Thuốc thải trừ chủ yếu ở gan và bài tiết qua đường nước tiểu. Khi truyền tĩnh mạch với liều 5 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong 1 phút và giảm nhanh xuống 9-10 mg/ml, đạt mức ban đầu của acid succinic (1-6 mg/ml) sau 40 phút.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với tốc độ không quá 90 giọt/phút (không quá 1-4,5 ml/phút). Liều dùng trong ngày từ 400-800 ml.
Trẻ em trên 1 tuổi: Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với tốc độ khoảng 3-4 ml/phút. Liều 6-10 ml/kg cân nặng/ngày, không quá 400 ml.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể xảy ra hiện tượng kiềm hóa máu và nước tiểu, giảm đường huyết do thuốc kích hoạt quá trình ưa khí.
- Cần thận trọng khi dùng với alkaloid.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, cần áp dụng các liệu pháp điều trị triệu chứng.
Quên liều
Thường không xảy ra việc quên liều do thuốc được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu tại bệnh viện.
Thông tin thêm về Natri Succinat
Natri succinat là muối natri của acid succinic, một acid dicarboxylic có vai trò quan trọng trong chu trình Krebs (chu trình acid citric), một quá trình chuyển hóa năng lượng trung tâm trong tế bào. Nó đóng vai trò như một chất trung gian trong quá trình chuyển hóa carbohydrate và lipid, giúp sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | POLYSAN |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sodium Chloride Magnesium chloride |
Quy cách đóng gói | Chai x 400ml |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Xuất xứ | Liên Bang Nga |
Thuốc kê đơn | Có |