Magnesium chloride - Thông tin về Magnesium chloride
Mô tả Tag
Magnesium Chloride
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Magnesium chloride
Loại thuốc: Khoáng chất và điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Dung dịch tiêm: 200mg/mL, 500mg/mL
- Viên nén: 520mg
Chỉ định
Bổ sung ion magie cho những bệnh nhân bị thiếu hụt chất điện giải này.
Dược lực học
Magie đóng vai trò quan trọng như một đồng yếu tố trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể, liên quan đến tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate (ít nhất 300 phản ứng enzym cần magie). Các hoạt động trên lipoprotein lipase được chứng minh là quan trọng trong việc giảm cholesterol huyết thanh và trên natri/kali ATPase trong việc thúc đẩy sự phân cực (ví dụ: hoạt động thần kinh cơ).
Cơ chế hoạt động của Magnesium Chloride đã được nghiên cứu trên 10 người lớn tình nguyện. Kết quả cho thấy ion magie trong tá tràng là tác nhân kích thích tương đối yếu đối với tuyến tụy và túi mật. Nó là chất kích thích yếu để giải phóng cholecystokinin và ức chế sự hấp thu nước qua ruột già. Việc uống một liều duy nhất 800mg magie clorua ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm tỷ lệ tiêu hóa lipid và protein trong khoang miệng. Tuy nhiên, tác dụng rõ rệt nhất của magie clorua là giảm tỷ lệ làm rỗng dạ dày của cả hai bữa ăn thử nghiệm. Sau khi hiệu chỉnh sự trống rỗng của dạ dày, không có sự khác biệt nào được ghi nhận trong quá trình tiêu hóa lipid hoặc protein trong dạ dày. Do đó, mức lipid thấp hơn được ghi nhận sau khi bổ sung magie không có khả năng là kết quả của quá trình đồng hóa lipid bị thay đổi.
Động học
Hấp thu
Đường uống: Tỷ lệ hấp thu nghịch với lượng ăn vào; 40% đến 60% trong điều kiện ăn kiêng có kiểm soát; 15% đến 36% ở liều cao hơn.
Phân bố
Tỷ lệ phân phối: Ở xương (50 - 60%); dịch ngoại bào (1 - 2%). Liên kết protein: 30% với albumin.
Chuyển hóa
Nồng độ magie trong máu được điều chỉnh hiệu quả bởi thận. Magie cũng trải qua quá trình tuần hoàn gan ruột.
Thải trừ
Magie được bài tiết qua nước tiểu. Magie không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân. Thời gian bán thải thải trừ được báo cáo là 27,7 giờ sau khi dùng quá liều 400mEq magie ở người lớn. Độ thanh thải magie tối đa tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
Một số thuốc có thể gây tương tác nghiêm trọng khi dùng đồng thời với Magnesium Chloride, bao gồm:
- Demeclocycline
- Doxycycline
- Eltrombopag
- Lymecycline
- Minocycline
- Oxytetracycline
- Tetracyclin
Các thuốc có thể gây tương tác mức độ vừa phải với Magnesium Chloride, bao gồm:
- Ciprofloxacin
- Fleroxacin
- Gemifloxacin
- Levofloxacin
- Moxifloxacin
- Norfloxacin
- Ofloxacin
- Penicillamine
- Rilpivirine
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy thận, mắc bệnh cơ tim rõ rệt hoặc đang trong tình trạng hôn mê.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
- Dung dịch tiêm: 1 - 40 g/ngày. Điều trị hạ magie máu: Truyền tĩnh mạch 4 g (pha với 250ml dung dịch dextrose 5% trong nước); tốc độ truyền không quá 3ml/phút. Giới hạn liều lượng: 1 - 40g tiêm tĩnh mạch mỗi ngày.
- Viên nén: (Liều lượng khuyến cáo)
- Nam giới: 400 - 420mg/ngày
- Phụ nữ 18 - 30 tuổi: 310mg/ngày
- Phụ nữ mang thai: 350mg/ngày
- Phụ nữ đang cho con bú: 310mg/ngày
- Phụ nữ trên 30 tuổi: 320mg/ngày
- Phụ nữ có thai: 360mg/ngày
- Phụ nữ cho con bú: 320mg/ngày
Trẻ em
- Viên nén:
- Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng: 30mg/ngày
- Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: 75mg/ngày
- Trẻ em 1 - 3 tuổi: 80mg/ngày
- Trẻ em 3 - 8 tuổi: 130mg/ngày
- Trẻ em 8 - 13 tuổi: 240mg/ngày
- Trẻ em 13 - 18 tuổi:
- Nam: 410mg/ngày
- Nữ: 360mg/ngày
- Đang có thai: 400mg/ngày
- Đang cho con bú: 360mg/ngày
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chưa có thông tin.
Ít gặp: Chưa có thông tin.
Hiếm gặp: Chưa có thông tin.
Không xác định tần suất: Suy hô hấp, nhiệt độ cơ thể thấp (hạ thân nhiệt), đỏ bừng mặt, giảm huyết áp đáng kể, sững sờ, đổ mồ hôi.
Lưu ý
Lưu ý chung
Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thông thường khi dùng đường tiêm. Sử dụng thận trọng nếu xảy ra đỏ bừng và đổ mồ hôi. Nên có sẵn chế phẩm muối calcii để tiêm vào tĩnh mạch để chống lại các dấu hiệu nhiễm độc magie nghiêm trọng có thể xảy ra. Miễn là các phản xạ gân sâu còn hoạt động, bệnh nhân sẽ không bị liệt hô hấp. Theo dõi cẩn thận chức năng hô hấp và huyết áp trong và sau khi dùng magie dạng tiêm truyền.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật đã không được thực hiện với Magnesium Chloride. Người ta cũng không biết liệu Magnesium Chloride có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Magnesium Chloride chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Magnesium Chloride được bài tiết qua sữa mẹ; thận trọng nếu bệnh nhân đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Quá liều
Quá liều và độc tính
Chưa có thông tin.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có thông tin.
Quên liều và xử trí
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.