
Dung dịch tiêm truyền Kidmin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dung dịch tiêm truyền Kidmin là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Otsuka. Thuốc có thành phần là L-Tyrosine , L-Aspartic Acid , L-Glutamic acid, L-Serine, L-Histidine, L-Proline, L-Threonin, L-Phenylalanine , L-Isoleucine , L-Valine , L-Alanine , L-Arginin, L-Leucin, L-Methionine, L-Tryptophan , L-Cysteine , L-Lysine acetate, Natri bisulfite và được đóng gói thành Chai x 200ml Dung dịch. Dung dịch tiêm truyền Kidmin được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28287-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm truyền Kidmin
Dung dịch tiêm truyền Kidmin là thuốc gì?
Kidmin là dung dịch tiêm truyền cung cấp acid amin, được chỉ định dùng trong các trường hợp suy thận cấp hoặc mạn tính, giúp cung cấp dinh dưỡng và cân bằng thành phần protein trong cơ thể.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosine | 0.1 g |
L-Aspartic Acid | 0.2 g |
L-Glutamic acid | 0.2 g |
L-Serine | 0.6 g |
L-Histidine | 0.7 g |
L-Proline | 0.6 g |
L-Threonin | 0.7 g |
L-Phenylalanine | 1 g |
L-Isoleucine | 1.8 g |
L-Valine | 2 g |
L-Alanine | 0.5 g |
L-Arginin | 0.9 g |
L-Leucin | 2.8 g |
L-Methionine | 0.6 g |
L-Tryptophan | 0.5 g |
L-Cysteine | 0.2 g |
L-Lysine acetate | 1.42 g |
Natri bisulfite | 0.04 g |
Chỉ định
Kidmin được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc mạn tính: giảm protein máu; suy dinh dưỡng; trước hoặc sau khi phẫu thuật.
- Cân bằng thành phần protein trong suy thận cấp và mạn tính, trong lọc máu, thẩm phân lọc máu và thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
- Bệnh nhân tăng ammoniac máu.
- Bệnh nhân có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Tác dụng phụ
Phân loại | Phản ứng | Tần suất |
---|---|---|
Phản ứng quá mẫn | Phát ban ngoài da | Tần suất chưa biết |
Đường tiêu hóa | Buồn nôn, nôn | Tần suất chưa biết |
Tim mạch | Đau tức ngực, đánh trống ngực | Tần suất chưa biết |
Gan | Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP, ALP, LDH, LAP, hoặc bilirubin toàn phần), tăng amoniac huyết | Tần suất chưa biết |
Thận | Tăng nitơ urê huyết hoặc creatinin | Tần suất chưa biết |
Liều cao và truyền nhanh | Nhiễm axit | Tần suất chưa biết |
Khác | Rét run, sốt, cảm giác nóng, đau mạch; Phù chi dưới, khô miệng, đau đầu; Tăng kali huyết | Tần suất chưa biết |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc khác: Chưa có dữ liệu được ghi nhận.
Tương kỵ: Tính chất hoá lý của dung dịch thuốc có thể thay đổi (có thể xuất hiện kết tủa) khi kết hợp Kidmin với các thuốc sau:
- Các thuốc bền vững trong môi trường kiềm.
- Các thuốc không tan trong nước.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu này không nên sử dụng dung dịch thuốc. Để giảm thiểu tối đa nguy cơ xảy ra tương kỵ thuốc, nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa của dung dịch ngay sau khi trộn thuốc, trước khi truyền và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình truyền dịch.
Dược lực học
Kidmin dùng dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, có tác dụng:
- Tăng thể trọng thuận lợi, cân bằng nitrogen đều đặn.
- Bình thường hóa amin đồ trong máu và mức acid amin phân nhánh trong cơ.
- Tăng nhập 15N - Leucin vào phân đoạn protein trong máu.
- Ít tăng nitrogen - urê trong máu hơn.
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng, chứng tỏ bằng tăng thể trọng, cân bằng nitrogen và bình thường hoá amin đồ trong máu.
- Không có tăng nitrogen - ure máu.
Dược động học
Khi truyền Kidmin đánh dấu bằng 14 Carbon, thấy chất đánh dấu phân bố nhanh vào khắp cơ thể, 50 - 90% sáp nhập vào các phân đoạn protein của huyết tương, cơ và các cơ quan chính như gan, thận và lách từ 3 tới 72 giờ sau khi truyền. Tỷ lệ chất thải trừ qua khí thở ra so với lượng chất đánh dấu truyền vào là 32% ở chuột bình thường và 34% ở chuột cắt bỏ thận tính tới 72 giờ sau khi truyền và tỷ lệ chất thải trừ qua nước tiểu so với lượng chất đánh dấu đã truyền tương ứng là 4,6% và 4,9%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Kidmin dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, tuổi tác, cân nặng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng tham khảo:
Suy thận mạn tính (Truyền tĩnh mạch ngoại biên): Liều dùng thông thường cho người lớn là 200 ml dung dịch/ngày. Tốc độ truyền thông thường đối với người lớn là 100 ml dung dịch trong 60 phút. Nên truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng. Bệnh nhân lọc máu: Nên truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 - 60 phút trước khi kết thúc lọc máu. Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày.
Suy thận mạn tính (Truyền tĩnh mạch trung tâm): Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 400 ml dung dịch KIDMIN mỗi ngày. Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 ml sản phẩm này).
Suy thận cấp tính: Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 600 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm. Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng ammoniac máu hoặc rối loạn ý thức: Ngừng sử dụng ngay lập tức khi thấy có các dấu hiệu bất thường như chậm phản ứng, giảm tập trung.
- Urê huyết hoặc nhiễm axit chuyển hoá: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân, sử dụng biện pháp thích hợp nếu có bất thường.
- Bệnh nhân có bệnh tim mạch, rối loạn chức năng gan, xuất huyết dạ dày, rối loạn cân bằng điện giải hoặc acid-base bất thường: Cần thận trọng khi sử dụng.
- Người lớn tuổi: Theo dõi chặt chẽ, giảm liều và tốc độ truyền.
- Trẻ em: Thận trọng khi dùng, giảm tốc độ truyền. Có thể gây tăng kali huyết ở trẻ sơ sinh nhẹ cân.
- Kiểm tra chai dịch trước khi sử dụng: Không sử dụng chai dịch nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tím, có lỗ rò, vẩn đục hoặc đổi màu, hoặc đã hết hạn sử dụng.
Xử lý quá liều
Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại, làm xấu đi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Quên liều
Không áp dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp và các thông tin chi tiết khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Otsuka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | L-Tyrosine L-Aspartic Acid L-Phenylalanine L-Isoleucine L-Valine L-Alanine L-Tryptophan L-Cysteine |
Quy cách đóng gói | Chai x 200ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |