
Bột pha tiêm Tienam
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bột pha tiêm Tienam là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MSD. Thuốc có thành phần là Imipenem , Cilastatin và được đóng gói thành Hộp x 20ml Bột pha tiêm. Bột pha tiêm Tienam được sản xuất tại Hoa Kỳ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20190-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Tienam
Bột pha tiêm Tienam là thuốc gì?
Bột pha tiêm Tienam là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Thuốc chứa hai thành phần chính là imipenem và cilastatin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Imipenem | 500mg |
Cilastatin | 500mg |
Chỉ định
Bột pha tiêm Tienam được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Nhiễm khuẩn máu
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục
- Nhiễm khuẩn khớp và xương
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Viêm nội tâm mạc
Chống chỉ định
Bột pha tiêm Tienam chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Tienam bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Hồng ban, đau và chai tại chỗ tiêm, viêm tắc tĩnh mạch, sốt, nổi ban, ngứa, mày đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổi màu men răng và/hoặc lưỡi, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, giảm hemoglobin, tăng transaminase huyết thanh, bilirubin và/hoặc phosphatase kiềm huyết thanh, thiểu niệu/vô niệu, co cơ, rối loạn tâm lý, ảo giác, trạng thái lú lẫn hoặc co giật.
- Hiếm gặp (<1/1000): Nhiễm độc biểu bì hoại tử, viêm da bong vẩy, suy gan, viêm gan bùng phát, suy thận cấp.
Tương tác thuốc
- Động kinh toàn thể đã được ghi nhận ở người bệnh dùng đồng thời ganciclovir và Tienam. Không nên phối hợp những thuốc này với nhau trừ khi lợi ích vượt hơn hẳn nguy cơ.
- Việc sử dụng đồng thời Tienam với acid valproic/divalproex sodium có thể làm giảm nồng độ acid valproic.
Dược lực học
Tienam là chất ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên một phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cả ưa khí và kỵ khí. Tienam tránh được bị giáng hóa bởi enzym beta-lactamase của vi khuẩn.
Dược động học
Imipenem: Thời gian bán hủy ở huyết tương của imipenem là 1 giờ. Xấp xỉ 70% lượng kháng sinh thu nhận nguyên vẹn trong nước tiểu trong vòng 10 giờ. Tỷ lệ liên kết imipenem vào các protein huyết tương là xấp xỉ 20%. Imipenem được chuyển hóa ở thận bởi dehydropeptidase-I.
Cilastatin: Cilastatin là một chất ức chế đặc hiệu enzyme dehydropeptidase-I, và có tác dụng ức chế có hiệu quả việc chuyển hóa imipenem. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cilastatin là xấp xỉ 1 giờ. Khoảng 70 - 80% liều cilastatin thu nhận được không đổi ở trong nước tiểu dưới dạng thuốc mẹ trong thời gian 10 giờ sau khi sử dụng Tienam. Sự liên kết của cilastatin với protein huyết tương người đạt xấp xỉ 40%.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Tổng liều hàng ngày và đường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn; và được chia thành các liều bằng nhau. Phần lớn các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 1 - 2 g mỗi ngày, chia làm 3 - 4 lần. Mỗi liều 500 mg phải được truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút. Mỗi liều > 500 mg phải được truyền trong 40 - 60 phút. Tổng liều tối đa trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày.
Trẻ em (≥ 3 tháng tuổi): Liều khuyến cáo cho các trường hợp nhiễm khuẩn ngoài hệ thần kinh trung ương là 15 - 25 mg/kg/liều cho mỗi khoảng cách 6 giờ một lần. Các liều từ 500 mg trở xuống nên được truyền tĩnh mạch từ 15 đến 30 phút. Liều trên 500 mg nên được truyền tĩnh mạch từ 40 đến 60 phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần giảm liều cho người bệnh có độ thanh lọc creatinin giảm và/hoặc thể trọng < 70 kg.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể có dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở người bệnh có tiền sử bệnh lý ống tiêu hóa.
- Không dùng cho trẻ em bị nhiễm khuẩn thần kinh trung ương.
- Không khuyến cáo sử dụng imipenem cùng lúc với acid valproic/divalproex sodium.
- Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Xử lý quá liều
Hiện chưa có thông tin cho điều trị đặc hiệu các trường hợp sử dụng Tienam quá liều. Imipenem-cilastatin natri có thể thẩm phân được.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Imipenem: Thuộc nhóm carbapenem, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn mạnh.
Cilastatin: Là chất ức chế enzyme dehydropeptidase-I, giúp bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy ở thận.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MSD |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Imipenem Cilastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp x 20ml |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |