Viên sủi Hasanvit

Viên sủi Hasanvit

Liên hệ

Viên sủi Hasanvit là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Vitamin B1 , Vitamin B2 , Vitamin B6, Vitamin E , Vitamin H, Vitamin PP, Vitamin B5 của Hasan. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-3631-07. Thuốc được đóng thành Tuýp 20 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén sủi bọt

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Hasanvit

Viên sủi Hasanvit là thuốc gì?

Viên sủi Hasanvit là thuốc bổ sung vitamin, giúp cung cấp các vitamin cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị các rối loạn liên quan đến chế độ ăn uống không cân đối, thiếu chất, rối loạn hấp thu, người làm việc căng thẳng, người nghiện thuốc lá, trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc trong giai đoạn phục hồi sau mắc bệnh mạn tính.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 1.4mg
Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 1.6mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 2mg
Vitamin E (Alpha tocopheryl acetat) 10mg
Vitamin H (Biotin) 0.15mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 18mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 6mg

Chỉ định

Viên sủi Hasanvit được chỉ định dùng để cung cấp các vitamin cho cơ thể, ngăn ngừa hoặc điều trị:

  • Các rối loạn liên quan đến chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng thiếu chất, rối loạn hấp thu thức ăn.
  • Các rối loạn liên quan đến người làm việc căng thẳng về trí óc và sức lực, người nghiện thuốc lá, trẻ em thời kỳ phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Các rối loạn liên quan đến bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc giai đoạn phục hồi sau mắc bệnh mạn tính.

Chống chỉ định

Viên sủi Hasanvit chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hasanvit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Chi tiết về tác dụng phụ của từng thành phần được mô tả ở phần thông tin thành phần bên dưới. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra với các thành phần của Hasanvit được mô tả chi tiết ở phần thông tin thành phần bên dưới. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên dùng để điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin trầm trọng.
  • Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, phải dùng ít hay không dùng muối natri, lưu ý mỗi viên Hasanvit có chứa 287,5 mg natri.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp có tiền sử bệnh lý hoặc đang sử dụng các thuốc khác (xem chi tiết phần thông tin thành phần).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1-3 viên/ngày.

Cách dùng: Hòa tan một viên thuốc trong 200 ml nước, uống ngay sau khi tan hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của các vitamin nhưng nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm cảm giác khó chịu ở dạ dày và giảm các tác dụng không mong muốn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Xem chi tiết về xử lý quá liều của từng thành phần ở phần thông tin thành phần bên dưới.

Quên liều

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông tin thành phần (chi tiết)

Thiamin hydroclorid (Vitamin B1): Tác dụng phụ rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng, chủ yếu khi tiêm. Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2): Không thấy tác dụng không mong muốn. Khi dùng liều cao, nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt. Rượu và probenecid làm giảm hấp thu.

Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6): Thường không độc. Liều cao (>200mg/ngày, >30 ngày) có thể gây các hội chứng thần kinh, mất phối hợp. Thường gặp: đau đầu, co giật (sau tiêm tĩnh mạch liều cao), lơ mơ, buồn ngủ, nôn, buồn nôn, AST tăng. Liều cao kéo dài có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi. Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin.

Alpha tocopheryl acetat (Vitamin E): Thường dung nạp tốt. Liều cao kéo dài, nhất là khi tiêm tĩnh mạch cho trẻ sinh non, có thể gây đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử. Có thể gây chảy máu ở bệnh nhân thiếu vitamin K hoặc dùng thuốc chống đông máu. Đối kháng với tác dụng của vitamin K. Hấp thu kém khi dùng cùng cholestyramin, colestipol, orlistat.

Biotin (Vitamin H): Chưa có thông báo về độc tính hoặc tác dụng không mong muốn. Một số thuốc đối kháng tác dụng của biotin: avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.

Nicotinamid (Vitamin PP): Quá liều: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Tác dụng phụ: loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gout nặng thêm. Có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng cùng chất ức chế men khử HGM CoA reductase. Có thể làm hạ huyết áp khi dùng cùng thuốc chẹn alpha-adrenergic. Nên làm xét nghiệm chức năng gan và glucose huyết trước khi điều trị liều cao. Thận trọng khi sử dụng liều cao cho những trường hợp: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gout, viêm khớp do gout và bệnh đái tháo đường. Làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

Calci pantothenat (Vitamin B5): Thường không gây độc tính.

Acid folic (Vitamin B9): Thường gặp: ngứa, nổi mày đay, rối loạn tiêu hóa. Sulfasalazin làm giảm hấp thu folat. Thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folat. Thuốc chống co giật có thể làm giảm folat. Thận trọng khi sử dụng trong điều trị thiếu máu chưa rõ nguyên nhân vì có thể che giấu thiếu vitamin B12.

Acid ascorbic (Vitamin C): Quá liều: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy. Tác dụng phụ: tăng oxalat niệu, thiếu máu tán huyết, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy. Có thể gây acid hóa nước tiểu, làm sai lệch kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu, giảm hấp thu selen, tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin. Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Thận trọng khi sử dụng liều cao kéo dài (lờn thuốc), mang thai (có thể gây bệnh scorbut trẻ sơ sinh), bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia. Có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC, tránh sáng, tránh ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin B1 Vitamin B2 Vitamin E
Quy cách đóng gói Tuýp 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén sủi bọt
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.