Viên sủi Ca-C1000 Orange

Viên sủi Ca-C1000 Orange

Liên hệ

Thuốc Viên sủi Ca-C1000 Orange là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Gsk. Thuốc có thành phần là Calcium lactate và được đóng gói thành Tuýp 10 Viên Viên sủi. Viên sủi Ca-C1000 Orange được sản xuất tại Pakistan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-18394-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Ca-C1000 Orange

Viên sủi Ca-C1000 Orange là thuốc gì?

Viên sủi Ca-C1000 Orange là thuốc bổ sung canxi và vitamin C, giúp bổ sung lượng canxi và vitamin C thiếu hụt trong cơ thể, đặc biệt hữu ích trong các trường hợp tăng nhu cầu canxi và vitamin C như thời kỳ mang thai, nuôi con bú, tuổi già, hoặc trong các bệnh nhiễm trùng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Calcium lactate 1000mg

Chỉ định

  • Điều trị thiếu canxi hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu canxi và vitamin C trong:
    • Thời kỳ mang thai và nuôi con bú
    • Thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên)
    • Tuổi già
    • Bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh
  • Hỗ trợ điều trị cảm lạnh và cúm.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý dẫn đến tăng canxi huyết và/hoặc tăng calci niệu.
  • Sỏi thận canxi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn (hiếm gặp), phản ứng dị ứng toàn thân (rất hiếm).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng canxi huyết và calci niệu (không phổ biến).
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng (hiếm gặp).
  • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Hình thành sỏi đường tiết niệu (không phổ biến, ở bệnh nhân điều trị dài hạn với liều cao).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay (hiếm gặp).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc lợi tiểu thiazid (có thể tăng nguy cơ tăng canxi huyết).
  • Corticosteroid (có thể làm giảm hấp thu canxi).
  • Tetracyclin (có thể làm giảm hấp thu tetracyclin).
  • Glycosid tim (có thể tăng độc tính).
  • Bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid (có thể làm giảm hấp thu).
  • Vitamin D (có thể tăng hấp thu canxi).
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm (có thể tăng hấp thu nhôm).
  • Deferoxamin (không nên dùng đồng thời với liều cao vitamin C).

Dược lực học

Canxi: Khoáng chất thiết yếu duy trì cân bằng điện giải, hoạt động bình thường của nhiều cơ chế điều tiết. Thiếu canxi gây rối loạn thần kinh cơ và mất xương.

Acid ascorbic (Vitamin C): Vai trò quan trọng trong phản ứng oxy hóa sinh học, quá trình thoái biến và hô hấp tế bào. Cần thiết cho hình thành collagen và làm lành mô. Liều cao có hiệu quả trong dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Dược động học

Canxi: Hấp thu 25-50% ở ruột non. 99% canxi trong cơ thể ở xương và răng, 1% còn lại trong dịch nội và ngoại bào. Thải trừ qua nước tiểu, phân và mồ hôi.

Acid ascorbic (Vitamin C): Hấp thu dễ dàng sau khi uống, phân bố rộng rãi và bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Hòa tan viên sủi trong 200ml nước và uống ngay, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em 3-7 tuổi: ½ viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi sự đào thải canxi trong nước tiểu ở bệnh nhân tăng calci niệu nhẹ hoặc có tiền sử sỏi niệu.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi nồng độ canxi và phosphat huyết thanh.
  • Nguy cơ tăng canxi huyết khi dùng liều cao, đặc biệt khi dùng cùng vitamin D.
  • Không dùng quá 50-100mg vitamin C/ngày ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bài tiết oxalat qua nước tiểu.
  • Chứa sucrose: không dùng cho người không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.
  • Chứa natri: lưu ý khi dùng cho người kiểm soát natri trong chế độ ăn.
  • Chứa 2g đường/viên: lưu ý cho người bệnh đái tháo đường.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tăng canxi niệu, tăng canxi huyết (nôn, buồn nôn, khát, tiểu nhiều, mất nước, táo bón). Quá liều mạn tính có thể gây vôi hóa mạch máu và các cơ quan. Liều cao vitamin C có thể gây tiêu chảy thẩm thấu.

Xử trí: Ngưng điều trị, bù nước, dùng thuốc lợi tiểu quai (nếu cần), thẩm tách máu (ở bệnh nhân suy thận).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về thành phần

Calcium lactate

Công dụng: Bổ sung canxi cho cơ thể, cần thiết cho sức khỏe xương, răng, hoạt động của cơ và thần kinh.

Acid Ascorbic (Vitamin C)

Công dụng: Chất chống oxy hóa mạnh, hỗ trợ hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình tổng hợp collagen.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcium lactate
Quy cách đóng gói Tuýp 10 Viên
Dạng bào chế Viên sủi
Xuất xứ Pakistan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.