
Viên nén Polarvi 2
Liên hệ
Viên nén Polarvi 2 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Dexchlorpheniramine maleate của Vidipha. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-19965-13. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Polarvi 2
Viên nén Polarvi 2 là thuốc gì?
Viên nén Polarvi 2 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, và mề đay.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng viêm mũi (theo mùa hay quanh năm)
- Điều trị triệu chứng viêm kết mạc
- Điều trị triệu chứng mề đay
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Tác dụng trên thần kinh thực vật:
- Ngủ gà hoặc buồn ngủ (nhất là trong thời gian đầu điều trị).
- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rẩy (thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi).
- Lẫn, ảo giác.
Phản ứng quá mẫn cảm:
- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
- Sốc phản vệ.
Tác dụng trên máu:
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
Nên lưu ý khi phối hợp: Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống họ họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng:
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2 - 3 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3 - 4 lần.
Ghi chú: Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thuốc làm tăng nguy cơ bị tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bị nhược cơ.
- Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu hoặc uống đồng thời với thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Người bệnh lớn tuổi có khả năng cao bị huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt), bị sưng tuyến tiền liệt.
- Người bệnh glaucom góc đóng.
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian. Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Dexchlorpheniramine maleate: (Không có thông tin bổ sung đầy đủ để thêm vào)
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |