
Viên nén PMS-Irbesartan 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén PMS-Irbesartan 75mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Irbesartan của Pharmascience. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-17772-14. Thuốc được đóng thành Hộp 100 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Canada với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén PMS-Irbesartan 75mg
Viên nén PMS-Irbesartan 75mg là thuốc gì?
Viên nén PMS-Irbesartan 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường type 2.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 75mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Viên nén PMS-Irbesartan 75mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (>1/10) | Tăng kali huyết |
Thường gặp (>1/100) | Tăng creatine kinase huyết tương, chóng mặt, chóng mặt tư thế, buồn nôn, nôn, đau cơ xương, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Nhịp tim nhanh, đau ngực, ho, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, phát ban, rối loạn chức năng tình dục. |
Không xác định tần suất | Đau đầu, ù tai, loạn vị giác, suy chức năng thận, viêm mạch hủy bạch cầu, đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp có tăng nồng độ creatine kinase huyết tương), chuột rút, phù mạch, phát ban, mề đay, viêm gan, bất thường chức năng gan. |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời Irbesartan với các thuốc sau đây cần thận trọng:
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan.
- Bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Irbesartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đường uống, mạnh và chọn lọc (loại AT1). Thuốc ức chế hoạt động của angiotensin II thông qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin II. Irbesartan không ức chế men chuyển (kininase-II).
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống.
Phân bố:
Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương. Thể tích phân bố vào khoảng 63-93 lít. Nồng độ thuốc trong máu đạt trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.
Chuyển hóa:
Thuốc chuyển hóa một phần ở gan để tạo thành các sản phẩm không có hoạt tính.
Thải trừ:
Thuốc thải trừ qua mật và nước tiểu. Khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải là 11-15 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, chạy thận nhân tạo, suy gan, các thông số dược động học của irbesartan không thay đổi đáng kể. Irbesartan không được loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu 75 mg có thể được cân nhắc, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo và người lớn tuổi trên 75 tuổi. Ở những bệnh nhân không kiểm soát được với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm thuốc hạ áp khác. Ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu điều trị 150 mg x 1 lần/ngày, sau đó điều chỉnh đến 300 mg x 1 lần/ngày như liều duy trì trong điều trị bệnh thận. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, ngoại trừ bệnh nhân chạy thận nhân tạo có thể cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn (75mg). Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu điều trị với 75 mg ở những bệnh nhân trên 75 tuổi nhưng thường không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
Cách dùng:
Uống với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích và/hoặc giảm natri.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.
- Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp và bệnh thận: Cần theo dõi sát sao.
- Tăng kali huyết: Có thể xảy ra, đặc biệt khi có suy thận.
- Lithium: Không khuyến cáo kết hợp.
- Hẹp động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng.
- Cường aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng.
Xử lý quá liều
Không có điều trị chuyên biệt cho quá liều Irbesartan. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích. Irbesartan không được loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Irbesartan
Irbesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng làm giãn mạch máu, giúp giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmascience |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Irbesartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Canada |
Thuốc kê đơn | Có |