
Viên nén Pletaal tablets 100mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Pletaal tablets 100mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Otsuka. Thuốc Viên nén Pletaal tablets 100mg có hoạt chất chính là Cilostazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20590-17. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pletaal tablets 100mg
Viên nén Pletaal tablets 100mg là thuốc gì?
Pletaal 100mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, có tác dụng làm giảm sự kết tụ tiểu cầu và giãn mạch. Thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ ở chi và phòng ngừa nhồi máu não tái phát.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cilostazol | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ (loét, đau, lạnh các chi) trong chứng nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Berger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường).
- Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
- Cải thiện khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân đau cách hồi, không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II).
Lưu ý: Hiệu quả của Pletaal 100mg trên nhồi máu não chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị nhồi máu não không triệu chứng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút).
- Suy tim xung huyết.
- Phụ nữ có thai.
- Người bệnh có khuynh hướng dễ chảy máu (loét dạ dày tiến triển, xuất huyết não trong vòng 6 tháng, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt).
- Người bệnh có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc ngoại tâm thu thất đa ổ, có hay không được điều trị thích hợp và những người bệnh trên điện tim có khoảng QT kéo dài.
- Suy gan nặng và trung bình.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp, tùy thuộc vào tần suất:
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Khó tiêu.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ban, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh xoang, đỏ bừng nóng, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tê, đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, ợ nóng, đầy hơi, chướng bụng, xuất huyết dưới da, tăng AST (GOT), ALT (GPT), phosphatase kiềm và LDH, tăng nhịp tim, đau tức ngực.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phát ban, nổi mề đay, ngứa, tăng huyết áp, buồn ngủ, run, cứng cơ vai, loạn vị giác, thiếu máu, giảm bạch cầu, huyết niệu, tăng nitơ urê máu, creatinine và acid uric, đái rát, tăng đường huyết, ù tai, đau, khó chịu, yếu, viêm kết mạc, sốt, rụng tóc, đau cơ.
- Chưa rõ tần suất: Nhạy cảm ánh sáng, loạn nhịp (rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu trên thất, ngoại tâm thu thất, giảm huyết áp), khát nước, đi ngoài phân đen, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu, giảm bạch cầu hạt, chảy máu võng mạc, chảy máu cam, suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, nhịp tim nhanh thất, xuất huyết nội sọ, xuất huyết phổi, xuất huyết đường tiêu hóa, chảy máu cam, xuất huyết ở đáy mắt, giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm phổi kẽ, rối loạn chức năng gan, vàng da, suy chức năng thận cấp.
*Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi dùng kết hợp Pletaal 100mg với các thuốc chống đông, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc các dẫn xuất của nó, và các chất ức chế enzyme CYP3A4 và CYP2C19 (như erythromycin, ritonavir, itraconazole, miconazole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi). Việc dùng kết hợp có thể làm tăng tác dụng hoặc nguy cơ chảy máu.
Dược lực học:
Cilostazol ức chế sự kết tụ tiểu cầu và làm giãn mạch bằng cách ức chế chọn lọc PDE3. Thuốc ức chế sự kết tụ tiểu cầu gây ra bởi nhiều tác nhân khác nhau (ADP, collagen, acid arachidonic, adrenaline, thrombin) và làm giảm sự tạo thành thromboxane A2.
Dược động học:
Cilostazol được chuyển hóa mạnh bởi các enzyme cytochrome P450 ở gan, chủ yếu là CYP3A4. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 18 giờ. Nồng độ cilostazol trong huyết tương tăng lên khi dùng cùng với các chất ức chế CYP3A4.
Liều lượng và cách dùng:
Liều thường dùng: 1 viên x 2 lần/ngày, uống ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi sát bệnh nhân về các triệu chứng đau thắt ngực do thuốc có thể làm tăng nhịp tim.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực không ổn định, cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, bệnh nhân dùng nhiều hơn 2 thuốc chống đông/chống kết tập tiểu cầu.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa, bệnh nhân đái tháo đường, cao huyết áp, giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu.
- Không dùng cho bệnh nhân nhồi máu não chưa ổn định.
Xử lý quá liều:
Thông tin về quá liều còn hạn chế. Các triệu chứng có thể gặp: đau đầu trầm trọng, tiêu chảy, tim đập nhanh, loạn nhịp tim. Cần theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ, làm sạch dạ dày nếu cần.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cilostazol:
Cilostazol là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase loại 3 (PDE3), có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch. Điều này giúp cải thiện lưu lượng máu đến các mô bị ảnh hưởng bởi thiếu máu cục bộ.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30ºC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Otsuka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cilostazol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |