Cilostazol - Thông tin về Cilostazol

Mô tả Tag

Cilostazol: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Cilostazol

Loại thuốc: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch, thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase tế bào.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 50 mg và 100 mg.

Chỉ định

Cilostazol được chỉ định điều trị cơn đau cách hồi (đi khập khiễng) do bệnh động mạch chi dưới mạn tính, nhằm cải thiện khoảng cách di chuyển tối đa cho người bệnh. Thuốc chỉ được sử dụng như lựa chọn điều trị hàng hai, sau khi thay đổi lối sống và các can thiệp khác (như bỏ hút thuốc, kiểm soát huyết áp, điều hòa lipid máu, kiểm soát bệnh đái tháo đường, giảm béo) không hiệu quả.

Dược lực học

Cilostazol là một dẫn chất quinolinon, ức chế phosphodiesterase tế bào, đặc biệt là phosphodiesterase III. Cơ chế này dẫn đến tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch. Cơ chế tác dụng cụ thể của Cilostazol vẫn chưa được hiểu hoàn toàn. Thuốc ức chế phosphodiesterase loại III trong tế bào, ngăn chặn sự phân hủy AMP vòng, dẫn đến tăng nồng độ AMP vòng trong tiểu cầu và mạch máu. Sự gia tăng AMP vòng này gây ra giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu. Cilostazol ức chế sự kết tập tiểu cầu do nhiều yếu tố kích thích như thrombin, ADP, collagen, acid arachidonic, epinephrine và stress.

Động lực học

Hấp thu

Cilostazol được hấp thu qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định.

Phân bố

Cilostazol gắn kết với protein huyết tương ở mức 95-98%, chủ yếu là albumin. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương trung bình của chất chuyển hóa 3,4-dehydro-cilostazol là 97,4%; của 4'-trans-hydroxy-cilostazol là 66%. Phần Cilostazol tự do trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn 27% so với người bình thường.

Chuyển hóa

Cilostazol được chuyển hóa mạnh ở gan bởi hệ thống enzym cytochrome P450, chủ yếu là CYP3A4 và một phần nhỏ bởi CYP2C19. Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Hai chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 3,4-dehydrocilostazol và 4'-trans-hydroxy-cilostazol, chiếm ít nhất 50% hoạt tính dược lý của thuốc.

Thải trừ

Cilostazol được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa (có và không có hoạt tính) qua nước tiểu (74%) và phân (20%). Lượng Cilostazol không chuyển hóa trong nước tiểu rất thấp (<2%). Khoảng 30% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng 4'-trans-hydroxy-cilostazol.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác dược động học: Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (clarithromycin, diltiazem, erythromycin, itraconazole, ketoconazole) và CYP2C19 (omeprazole) có thể làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương và gây ra tác dụng phụ. Lovastatin phối hợp với Cilostazol có thể gây tương tác dược động học (tăng nồng độ lovastatin và giảm nồng độ Cilostazol). Diltiazem phối hợp với Cilostazol có thể làm giảm thanh thải Cilostazol tới 30%, Cmax tăng 30% và AUC tăng 40%.

Tương tác dược lực học: Cilostazol làm tăng tác dụng/độc tính của các thuốc ức chế chức năng tiểu cầu khác.

Tăng tác dụng/độc tính: Cilostazol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: aspirin, clopidogrel), drotrecogin alfa (Xigris), ibritumomab tiuxetan, salicylat, chất chống huyết khối, tositumomab, tositumomab gắn I131.

Tác dụng của Cilostazol có thể tăng lên khi dùng cùng: Thuốc chống nấm (dẫn chất azol toàn thân), thuốc ức chế CYP2C19, CYP3A4; dasatinib; các loại thảo dược có tác dụng kháng tiểu cầu; kháng sinh macrolid; thuốc chống viêm không steroid (NSAID); ethyl ester của acid omega-3; omeprazole; pentosan polysulfate natri; pentoxifylline; thuốc tương tự prostacyclin.

Cần thận trọng khi dùng đồng thời với: Bất kỳ thuốc nào có khả năng làm giảm huyết áp do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây ra nhịp tim nhanh phản xạ.

Giảm tác dụng: Cilostazol có thể bị giảm tác dụng bởi thuốc cảm ứng CYP3A4, các thảo dược cảm ứng CYP3A4, deferasirox, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), peginterferon alfa-2b.

Tương tác với thực phẩm

Uống Cilostazol cùng với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm tăng nồng độ đỉnh lên đến 90% và AUC lên đến 24%. Tránh uống thuốc cùng nước bưởi vì nước bưởi ức chế CYP3A4, làm tăng Cmax Cilostazol tới 50%.

Một số thảo dược làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của Cilostazol: Cỏ linh lăng, cây hồi, quả việt quất, cây dứa, húng chanh, dầu quả anh thảo, tỏi, nghệ, gừng, sâm, bạch quả, hạt nho, trà xanh, hạt dẻ, cam thảo, tần bì, cỏ ba lá, liễu.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Cilostazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dễ xuất huyết (ví dụ: viêm loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, đột quỵ xuất huyết não trong 6 tháng gần đây, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt); tiền sử loạn nhịp nhanh nặng; khoảng QT kéo dài; đau thắt ngực không ổn định; nhồi máu cơ tim trong 6 tháng gần đây; can thiệp động mạch vành trong 6 tháng gần đây; suy tim sung huyết.
  • Điều trị đồng thời với hai hoặc nhiều thuốc chống kết tập tiểu cầu hoặc chống đông máu (như aspirin, clopidogrel, heparin, warfarin, acenocoumarol, dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban).
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinine ≤ 25 ml/phút).
  • Suy gan trung bình hoặc nặng.
  • Thai kỳ.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn (điều trị giảm triệu chứng đi khập khiễng cách hồi):

  • Liều thường dùng: 100 mg, 2 lần/ngày.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế CYP2C19 (omeprazole) hoặc CYP3A4 (clarithromycin, diltiazem, erythromycin, itraconazole, ketoconazole): Giảm liều xuống 50 mg, 2 lần/ngày.
  • Tác dụng có thể không xuất hiện ngay, thường từ 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị, thậm chí có thể lên đến 12 tuần. Sau 3 tháng điều trị mà không thấy cải thiện, cần cân nhắc ngừng thuốc.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Đối tượng khác:

  • Suy gan/thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có thanh thải creatinine > 25 ml/phút và suy gan nhẹ. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan vừa/nặng hoặc suy thận nặng (GFR <25 ml/phút/1.73 m²).
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Uống 2 lần/ngày, cách xa bữa ăn (ít nhất 30 phút trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn). Nhà sản xuất khuyến cáo không nên uống thuốc lúc đói do nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.

Ngừng thuốc/giảm liều: Không có hiệu ứng ngược (tăng kết tập tiểu cầu) khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Đau đầu (27-34%), hoa mắt (9-10%), chóng mặt (3%)
  • Phân lỏng (12-15%), tiêu chảy (12-19%), chán ăn (6%), buồn nôn (6-7%), đau bụng (4-5%)
  • Viêm mũi (7-12%), viêm họng (7-10%), ho (3-4%)
  • Phù ngoại biên (7-9%), nhịp tim nhanh (4%), hồi hộp, đánh trống ngực (5-10%)
  • Đau lưng (6-7%), đau cơ (2-3%)
  • Nhiễm trùng (10-14%), khô da, mày đay, tăng creatinin, tăng lipid máu, tăng acid uric máu

Ít gặp

  • Thiếu máu, dị ứng, tăng đường huyết, lo lắng, mất ngủ, nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, khó thở, viêm phổi, viêm dạ dày, đau cơ, ớn lạnh, khó chịu.

Hiếm gặp

  • Thời gian chảy máu kéo dài, tăng tiểu cầu, suy thận

Không xác định tần suất

  • Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, giảm các dòng tế bào máu, xoắn đỉnh, kéo dài QT, blốc nhĩ-thất hoàn toàn, suy tim, chảy máu tiêu hóa, chảy máu nội sọ, chảy máu dưới da, tai biến mạch não, tụ máu ngoài màng cứng và dưới màng cứng sau chấn thương, rối loạn chức năng gan, vàng da, hội chứng Steven-Johnson, viêm da do thuốc.

Lưu ý

Lưu ý chung: Cilostazol dùng để giảm triệu chứng đi khập khiễng ở người bị bệnh động mạch ngoại vi không có đau khi nghỉ ngơi và không có hoại tử mô ngoại vi. Cần thận trọng khi dùng ở người có ngoại tâm thu nhĩ hoặc thất, rung nhĩ, flutter nhĩ (chống chỉ định nếu nặng); bệnh động mạch vành ổn định; đái tháo đường (nguy cơ chảy máu nội nhãn cao); trước và sau phẫu thuật; phối hợp với thuốc tăng nguy cơ chảy máu. Báo cáo ngay bất kỳ trường hợp chảy máu hoặc bầm tím nào. Ngừng thuốc nếu có chảy máu võng mạc. Báo cáo các dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, đau họng). Thực hiện xét nghiệm công thức máu đầy đủ nếu nghi ngờ nhiễm trùng hoặc rối loạn máu. Ngừng thuốc ngay nếu có bất thường huyết học.

Phụ nữ có thai: Tránh dùng do nguy cơ giảm cân thai, dị tật tim mạch, thận, xương ở động vật thí nghiệm.

Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc do thuốc bài tiết vào sữa mẹ.

Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt.

Quá liều

Triệu chứng: Đau đầu trầm trọng, tiêu chảy, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim.

Xử trí: Theo dõi sát sao và điều trị hỗ trợ. Cilostazol gắn kết mạnh với protein huyết tương nên lọc máu không hiệu quả. Ngừng thuốc ngay, gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu cần thiết. Đưa đến bệnh viện nếu quá liều nặng.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.