
Viên nén Plendil 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Plendil 5mg với thành phần là Felodipine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Astra (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Anh,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-9938-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Plendil 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Plendil 5mg
Viên nén Plendil 5mg là thuốc gì?
Viên nén Plendil 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Felodipine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Quá mẫn với felodipine hoặc các thành phần khác.
- Suy tim mất bù.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Tắc nghẽn van tim đáng kể về mặt huyết động. Tắc nghẽn dòng máu ra ở tim.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Thần kinh: Nhức đầu
- Vận mạch: Đỏ bừng mặt
- Rối loạn tổng quát và tại nơi sử dụng: Phù mạch ngoại biên
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
- Vận mạch: Hạ huyết áp
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa
- Rối loạn tổng quát và tại nơi sử dụng: Mệt mỏi
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Hầu hết các phản ứng đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng và mệt mỏi là tùy thuộc liều dùng và xảy ra lúc bắt đầu điều trị hay sau khi tăng liều. Khi xảy ra, những phản ứng này thường thoáng qua và giảm dần theo thời gian. Trong trường hợp tác dụng phụ nghiêm trọng, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ felodipine trong huyết tương. Nên tránh phối hợp với thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 (như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, rifampicin) và thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (như thuốc kháng nấm nhóm azole, kháng sinh nhóm macrolid). Nên tránh uống thuốc cùng với nước ép bưởi chùm. Sử dụng đồng thời với cimetidine, tacrolimus, hoặc ciclosporin có thể gây tương tác.
Dược lực học
Felodipine là một chất chẹn kênh canxi có tính chọn lọc trên mạch, làm giảm sức cản của mạch máu ngoại vi, đặc biệt là ở động mạch. Nó ức chế hoạt động điện và co thắt của tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách tác động lên các kênh canxi trong màng tế bào. Felodipine làm giãn cơ trơn đường hô hấp, ít ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa và không ảnh hưởng đáng kể đến lipid máu hay kiểm soát chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 trong 6 tháng điều trị. Felodipine làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản mạch ngoại vi và cải thiện tưới máu cho tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim và giảm tần suất đau thắt ngực.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 15%, không phụ thuộc vào việc hấp thu thức ăn cùng lúc. Phân bố: Mức độ gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 10 L/kg. Chuyển hóa: Được chuyển hóa tại gan bởi cytochorome P450 3A4. Thải trừ: Độ thanh thải trung bình là 1200 ml/phút. 70% liều được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, một phần qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Viên nén phóng thích kéo dài nên được dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng và nuốt với nước. Không được chia nhỏ, nghiền hay nhai viên thuốc. Có thể uống lúc đói hoặc cùng với bữa ăn nhẹ ít chất béo và carbohydrate.
Liều dùng
Tăng huyết áp: Khởi đầu 5mg/ngày, liều duy trì 5-10mg/ngày.Đau thắt ngực ổn định: Khởi đầu 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày.Người lớn tuổi: Cân nhắc khởi đầu 2,5mg/ngày.Suy thận: Không cần điều chỉnh liều, nhưng thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng.Suy gan: Có thể cần liều thấp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Hiệu quả và an toàn của felodipine trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu chưa được thiết lập. Plendil có chứa lactose và dầu thầu dầu. Chóng mặt và mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Độc tính: Giãn mạch ngoại biên quá mức gây tụt huyết áp đáng kể và đôi khi gây chậm nhịp tim.Xử trí: Than hoạt tính, rửa dạ dày (nếu cần). Điều trị triệu chứng tụt huyết áp (đặt nằm, kê cao chân, atropin, truyền dịch). Thuốc cường giao cảm có tác dụng ưu thế trên thụ thể alpha-1 có thể được dùng nếu các biện pháp đã nêu không đủ hiệu quả.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Felodipine
Felodipine là một dẫn xuất của dihydropyridine. Nó có tác dụng giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch máu và giảm huyết áp. Felodipine cũng giãn mạch vành, cải thiện tưới máu cho tim.
Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Felodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |