Viên nén Pizar-3

Viên nén Pizar-3

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Pizar-3 là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23282-15. Viên nén Viên nén Pizar-3 có thành phần chính là Ivermectin , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pizar-3

Viên nén Pizar-3 là thuốc gì?

Viên nén Pizar-3 là thuốc trị giun sán, chứa hoạt chất Ivermectin.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ivermectin 3mg

Chỉ định

Viên nén Pizar-3 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca.
  • Điều trị các bệnh giun khác, kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis (hiệu quả tốt).

Lưu ý: Vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết cần được nghiên cứu thêm.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma Châu Phi và bệnh viêm màng não.

Tác dụng phụ

Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn là do phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Mức độ nặng nhẹ của tác dụng phụ liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.

Các tác dụng phụ đã được báo cáo gồm:

  • Thường gặp (>1/100): Sốt, ngứa, chóng mặt, hoa mắt, phù, ban da, đau nhạy cảm ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti), hạ huyết áp thế đứng (có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhức đầu, đau cơ.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).

Dược lực học

Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn và tiết túc của gia súc. Thuốc có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.

Ivermectin là thuốc được chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus, là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành. Thuốc gây ra tác dụng độc trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama-amino butyric (GABA). Ở các giun nhậy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sináp của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt. Ivermectin không dễ dàng gia nhập vào hệ thống thần kinh trung ương của các loài động vật có vú, vì vậy không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh phụ thuộc GABA của các loài này.

Dược động học

Khả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc sau khi uống chưa được biết rõ. Thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ. Ivermectin có thể tích phân bố biểu kiến khoảng 48 L, và độ thanh thải rất thấp (khoảng 1,2 L/ giờ). Nửa đời thải trừ sau khi uống dạng dung dịch khoảng 28 giờ. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc bị thủy phân và bị khử methyl ở gan. Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.

Liều dùng:

Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi.

Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/ kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị.

Thể trọng (kg) Liều uống duy nhất
15 – 25 3 mg
26 – 44 6 mg
45 – 64 9 mg
65 – 84 12 mg
≥ 85 0,15 mg/kg

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
  • Do thuốc làm tăng GABA, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn hàng rào máu não.
  • Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn.

Xử lý quá liều

Các biểu hiện chính do nhiễm độc ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay. Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Ivermectin

Ivermectin là một loại thuốc thuộc nhóm avermectin, có tác dụng diệt giun sán rộng phổ. Cơ chế hoạt động của Ivermectin là làm tăng cường sự giải phóng GABA (acid gama-amino butyric) tại các khớp thần kinh cơ của giun sán, dẫn đến tê liệt và chết của ký sinh trùng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ivermectin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.