Viên nén Pharmaclofen 10mg

Viên nén Pharmaclofen 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Pharmaclofen 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharmascience. Thuốc Viên nén Pharmaclofen 10mg có hoạt chất chính là Baclofen , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18407-14. Thuốc được sản xuất tại Canada, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 100 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pharmaclofen 10mg

Viên nén Pharmaclofen 10mg là thuốc gì?

Viên nén Pharmaclofen 10mg là thuốc giãn cơ, chứa hoạt chất Baclofen 10mg. Thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền phản xạ đa synap ở tủy sống, giúp giảm co thắt cơ xương quá mức.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Baclofen 10mg

Chỉ định

  • Điều trị các chứng co thắt cơ xương quá mức.
  • Xơ cứng rải rác.
  • Các tổn thương tủy sống khác: U tủy sống, bệnh rỗng tủy sống, các bệnh thần kinh vận động, viêm tủy ngang, chấn thương tủy sống.
  • Đột quỵ mạch máu não.
  • Liệt do não.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với baclofen hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón.
  • Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ tim mạch: Khó thở, đánh trống ngực, đau ngực, ngất.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, chán ăn, rối loạn vị giác, đau bụng, nôn, tiêu chảy, phân có máu.
  • Tiết niệu sinh dục: Đái dầm, bí tiểu, khó tiểu, bất lực, rối loạn cương, tiểu đêm, tiểu ra máu.
  • Da: Ngứa, phát ban.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương, ibuprofen, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, carbidopa/levodopa, rượu.

Dược lực học

Baclofen là thuốc giảm co thắt cơ xương quá mức. Thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền phản xạ đa synap ở tủy sống.

Dược động học

Hấp thu:

Baclofen được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 liều (10 - 30 mg) nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau 0,5 - 1,5 giờ và AUC tỉ lệ thuận với liều dùng.

Phân bố:

Thể tích phân bố 0,7 l/kg, tỉ lệ gắn với protein huyết tương 30%. Trong dịch não tủy, nồng độ chất có hoạt tính thấp hơn khoảng 8,5 lần trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Baclofen được chuyển hóa với tỉ lệ nhỏ. Khử amin để tạo thành chất chuyển hóa chính -(p-chlorophenyl)-4- hydroxybutyric acid, là chất không còn hoạt tính.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương của Baclofen trung bình 3 - 4 giờ, tỷ lệ bám protein huyết tương khoảng 30%. Baclofen được đào thải chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Trong vòng 72 giờ, khoảng 75% liều dùng được đào thải qua thận, trong đó, khoảng 5% đã bị chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Pharmaclofen 10 mg được dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào từng cá nhân. Nên bắt đầu bằng liều thấp nhất sau đó tăng liều từ từ để đạt đáp ứng tối ưu (thông thường từ 40 - 80 mg). Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Phác đồ khuyến cáo (tham khảo):

  • 5 mg baclofen (½ viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 10 mg baclofen (1 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 15 mg baclofen (1,5 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 20 mg baclofen (2 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.

Sau đó có thể tăng thêm liều nhưng không quá 80 mg. Nên dùng liều thấp nhất có kết quả tối ưu. Nếu sau một thời gian dùng thuốc không mang lại kết quả, nên giảm liều từ từ rồi ngưng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rút thuốc đột ngột: Có thể gây ảo giác, lẫn, lo lắng, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, mất ngủ và co cứng tăng nặng. Cần giảm liều từ từ.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần giảm liều khi cần thiết.
  • Đột quỵ: Baclofen không hiệu quả với bệnh nhân bị đột quỵ.
  • Trẻ em < 12 tuổi: An toàn chưa được thiết lập.
  • Bệnh nhân động kinh hoặc tiền sử co giật: Cần theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân loét đường tiêu hóa, rối loạn tâm thần nặng, người cao tuổi có bệnh về mạch não, bệnh nhân đang dùng thuốc trị tăng huyết áp: Cần thận trọng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có tác động an thần.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng:

Nôn mửa, giảm trương lực cơ bắp, buồn ngủ, rối loạn nội tiết, hôn mê, suy hô hấp, và co giật. Triệu chứng trầm trọng hơn nếu dùng cùng rượu, diazepam, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Xử trí:

Điều trị triệu chứng. Làm rỗng dạ dày, duy trì hô hấp, hỗ trợ hô hấp nếu cần, giúp bệnh nhân đi tiểu nhiều. Thẩm phân nếu cần thiết.

Quên liều

Chưa có thông tin.

Thông tin thêm về Baclofen

Baclofen là một thuốc giãn cơ trung ương tác động trực tiếp lên tủy sống. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây ra co thắt cơ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharmascience
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Baclofen
Quy cách đóng gói Hộp 100 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Canada
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.