
Viên nén Phamzopic 7.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Phamzopic 7.5mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18734-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Viên tại Canada. Zopiclone là hoạt chất chính có trong Viên nén Phamzopic 7.5mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Phamzopic 7.5mg chính là LIFESCIENS
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Phamzopic 7.5mg
Viên nén Phamzopic 7.5mg là thuốc gì?
Phamzopic 7.5mg là thuốc an thần, giúp điều trị ngắn hạn các triệu chứng mất ngủ như khó ngủ, tỉnh giấc nhiều lần trong đêm và/hoặc thức dậy sớm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Zopiclone | 7.5mg |
Chỉ định:
Điều trị ngắn hạn (7-10 ngày) rối loạn giấc ngủ do nguyên nhân về thể chất và/hoặc tâm thần. Chỉ nên dùng sau khi đã đánh giá kỹ tình trạng bệnh nhân. Không nên dùng quá 1 tháng.
- Giảm triệu chứng mất ngủ: khó ngủ, tỉnh giấc đêm, thức dậy sớm.
- Không nên dùng kéo dài, đặc biệt hạn chế trong trường hợp mất ngủ do thay đổi múi giờ.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Zopiclone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp nặng (như hội chứng ngưng thở khi ngủ).
- Phản ứng bất thường với rượu và/hoặc thuốc an thần trước đây.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là đắng miệng. Quá uể oải, buồn ngủ, mất phối hợp có thể là dấu hiệu không dung nạp hoặc quá liều.
- Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt, lú lẫn, mất trí nhớ tạm thời, cảm giác say rượu, ác mộng, bối rối, lo âu, bồn chồn, thù địch, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, mất phối hợp, giảm trương lực cơ, run, chuột rút, cảm giác kiến bò, nói khó.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Khô miệng, trắng lưỡi, hơi thở có mùi, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, chán ăn hoặc ăn nhiều.
- Hô hấp: Khó thở.
- Giác quan: Giảm thị lực.
- Da: Ngứa, nổi mẩn, tăng tiết mồ hôi.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sút cân.
- Khác: Đau đầu, cảm giác chân nặng, rùng mình.
Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Rượu: Tăng tác dụng an thần, ảnh hưởng khả năng lái xe/vận hành máy móc.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương (thuốc ngủ, an thần, chống lo âu, chống trầm cảm, giảm đau gây ngủ, chống động kinh, thuốc mê, kháng histamin có tác dụng an thần).
- Thuốc ức chế CYP 3A4 (Erythromycin, Clarithromycin, Ketoconazole, Itraconazole, Ritonavir): Tăng nồng độ Zopiclone trong máu.
- Thuốc cảm ứng CYP 3A4 (Rifampicin, Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin): Giảm nồng độ Zopiclone trong máu.
Dược lực học:
Zopiclone là thuốc an thần tác dụng ngắn, dẫn chất cyclopyrrolone. Nó làm cho bệnh nhân ngủ nhanh hơn, ngủ sâu hơn và giảm số lần tỉnh giấc. Ảnh hưởng lên giấc ngủ REM nhưng không làm giảm tổng thời gian giấc ngủ REM. Thời gian bán thải ảnh hưởng tới tác dụng và tác dụng phụ.
Dược động học:
Hấp thu nhanh và hoàn toàn (sinh khả dụng >75%). Phân bố nhanh vào hệ tuần hoàn. Liên kết protein huyết tương thấp. Chuyển hóa chủ yếu thành 3 chất chuyển hóa chính, thải trừ qua thận và phổi.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Thông thường 1 viên 7.5mg trước khi ngủ. Không dùng quá liều này.
Người già và/hoặc bệnh nhân yếu: Bắt đầu với ½ viên (3.75mg), có thể tăng lên 1 viên nếu cần.
Suy gan hoặc suy hô hấp mãn tính: Bắt đầu với 3.75mg, có thể tăng lên 7.5mg nếu cần, nhưng cần thận trọng.
Lưu ý: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi. Liều dùng chỉ mang tính tham khảo, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở người có tiền sử phản ứng bất thường với rượu và/hoặc thuốc an thần.
- Dùng liều thấp nhất cho người già.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, suy hô hấp nặng, nhược cơ.
- Cảnh báo bệnh nhân không lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân trầm cảm (nguy cơ tự tử).
- Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc để tránh triệu chứng cai.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Ngủ kéo dài, buồn ngủ, ngủ lịm, mất phối hợp.
Xử trí: Rửa dạ dày, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Zopiclone:
Zopiclone là một thuốc an thần - thôi miên thuộc nhóm cyclopyrrolone, có cấu trúc hóa học khác biệt so với benzodiazepin nhưng có tác dụng tương tự. Nó tác động lên các thụ thể GABA trong não bộ, giúp làm giảm hoạt động thần kinh, dẫn đến tác dụng an thần, gây ngủ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | LIFESCIENS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Zopiclone |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Canada |
Thuốc kê đơn | Có |