
Viên nén Perglim M-2
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Perglim M-2 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MEGA We care, có thành phần chính là Glimepiride , Metformin . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20807-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 20 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Perglim M-2, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Viên nén Perglim M-2
Viên nén Perglim M-2 là thuốc gì?
Viên nén Perglim M-2 là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất Glimepiride và Metformin, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn trên 18 tuổi.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 2 mg |
Metformin | 500 mg |
Chỉ định
- Điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân trên 18 tuổi, khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không kiểm soát được đường huyết.
- Điều trị thay thế ở những bệnh nhân tiểu đường đã điều trị ổn định với glimepiride (1-2 mg) và metformin (500 mg dạng phóng thích chậm).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin) hoặc tiểu đường tiền hôn mê hay hôn mê.
- Mẫn cảm với metformin hydrochloride, glimepiride, sulfonylurea, các sulfonamid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận.
- Biến chứng cấp (nhiễm trùng nặng, đại phẫu, chấn thương).
- Trước khi chụp X-quang có sử dụng chất cản quang chứa iod.
- Tổn thương gan.
- Nghiện rượu.
- Thiếu vitamin B12, acid folic và sắt.
- Đái tháo đường nhiễm ceton.
- Bệnh tim mạch hoặc hô hấp nặng.
- Suy dinh dưỡng, mất nước.
- Tiểu đường kèm biến chứng (bệnh thận, bệnh võng mạc).
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Chuyển hoá: Hạ đường huyết.
- Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, tăng men gan, suy chức năng gan, viêm gan.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm sản sinh tế bào máu.
- Khác: Phản ứng dị ứng/giả dị ứng (ngứa, nổi mày đay, phát ban, khó thở, tụt huyết áp, sốc), viêm mạch máu dị ứng, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm natri huyết.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác thuốc
Metformin:
- Cimetidin: Giảm liều metformin khi dùng đồng thời.
- Thuốc tăng đường huyết: Kiểm soát đường huyết chặt chẽ khi dùng đồng thời.
- Rượu: Không nên uống rượu khi dùng metformin. Chống chỉ định ở người nghiện rượu.
- Furosemid, nifedipin: Có thể làm tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
- Acarbose: Có thể làm giảm hấp thu metformin.
Glimepiride:
- Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong thông tin ban đầu.
Dược lực học
Glimepiride: Thuộc nhóm sulfonylurea, kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy, cải thiện sự nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin, giảm thu nạp insulin ở gan và tăng thu nạp glucose vào mô mỡ. Có tác dụng hiệp đồng với metformin hoặc insulin.
Metformin: Thuộc nhóm biguanid, không kích thích giải phóng insulin. Giảm nồng độ glucose trong huyết tương bằng cách tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Có tác dụng hiệp đồng với glimepiride.
Dược động học
Glimepiride: Sinh khả dụng cao, liên kết mạnh với protein huyết tương, thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Nửa đời 5-8 giờ.
Metformin: Hấp thu chậm và không hoàn toàn, liên kết với protein huyết tương không đáng kể, thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời 1.5-4.5 giờ. Có thể tích lũy ở người suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Glimepiride 2 mg/metformin hydrochloride 500 mg: Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng tối đa: 2000 mg/ngày cho metformin và 8 mg/ngày cho glimepiride.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Glimepiride: Điều chỉnh liều nếu có nguy cơ hạ huyết áp. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt khi bị stress, cần chuyển sang dùng insulin nếu cần. Kiểm tra glucose huyết và glucose niệu thường xuyên.
Metformin: Thận trọng khi suy thận, dùng chất cản quang chứa iod, thiếu oxy, phẫu thuật, suy gan, uống rượu. Kiểm tra chức năng thận và nồng độ vitamin B12 định kỳ.
Xử lý quá liều
Thẩm tách máu có thể có lợi trong trường hợp quá liều Metformin. Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Uống liều tiếp theo trong bữa ăn kế tiếp, không uống liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về thành phần
Glimepiride: Là thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm sulfonylurea, tác động bằng cách tăng tiết insulin từ tế bào beta của tuyến tụy.
Metformin: Là thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm biguanid, tác động bằng cách làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ở ngoại vi và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glimepiride Metformin |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |